Đáp án Sinh học 12 Cánh diều bài 24: Chu trình sinh - địa - hoá và Sinh quyển

Đáp án bài 24: Chu trình sinh - địa - hoá và Sinh quyển. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học Sinh học 12 cánh diều dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 24. CHU TRÌNH SINH - ĐỊA - HÓA VÀ SINH QUYỂN

Mở đầu: Sinh vật thường xuyên hấp thụ các chất dinh dưỡng vô cơ để tổng hợp nên các hợp chất hữu cơ. Giải thích tại sao các chất dinh dưỡng vô cơ không bị cạn kiệt mặc dù các chất này chỉ có một lượng giới hạn.

Đáp án chuẩn:

Sau khi tổng hợp các chất hữu cơ và hoàn thành chu trình sống, sinh vật sau khi chết sẽ phân giải thành chất vô cơ, trở lại môi trường và tạo thành chu trình sinh - địa - hóa.

I. CHU TRÌNH SINH - ĐỊA - HÓA

Câu 1: Vẽ sơ đồ khái quát thể hiện quá trình trao đổi chất trong tự nhiên.

Đáp án chuẩn:

Sơ đồ:

BÀI 24. CHU TRÌNH SINH - ĐỊA - HÓA VÀ SINH QUYỂN

Câu 2: Quan sát hình 24.1 và trình bày chu trình nước.

BÀI 24. CHU TRÌNH SINH - ĐỊA - HÓA VÀ SINH QUYỂN

Đáp án chuẩn:

Chu trình nước: Nước mưa rơi xuống mặt đất, một phần thấm vào mạch nước ngầm và tích lũy trong ao, hồ, sông, suối,… Nước rồi quay trở lại bầu khí quyển dưới dạng hơi nước thông qua hoạt động thoát hơi nước từ lỗ khí khổng của lá cây và bốc hơi từ mặt đất.

Câu 3: Quan sát hình 24.2 và trình bày khái quát chu trình carbon.

BÀI 24. CHU TRÌNH SINH - ĐỊA - HÓA VÀ SINH QUYỂN

Đáp án chuẩn:

Cacbon đi vào chu trình sinh học dưới dạng CO2. Thực vật hấp thụ CO2 để tạo ra chất hữu cơ thông qua quá trình quang hợp ban đầu. Carbon trong quần xã được trao đổi qua chuỗi thức ăn và lưới thức ăn. Khi các hợp chất chứa cacbon được sử dụng và phân hủy, sinh vật trả lại CO2 và nước cho môi trường. Carbon trở lại môi trường vô cơ qua hô hấp của động vật, thực vật, vi sinh vật; qua quá trình phân giải của sinh vật; và qua sự đốt cháy nhiên liệu trong công nghiệp.

Câu 4: Nêu tên các dạng tồn tại và các quá trình chuyển hoá chủ yếu của nitrogen.

Đáp án chuẩn:

Nitrogen tồn tại dưới hai dạng chính là dạng phân tử và dạng muối. Vi sinh vật cố định nitrogen chủ yếu chuyển hóa khí nitrogen thành các nitrogen oxide và ammonium để sản xuất phân bón hoặc qua các quá trình tự nhiên. Vi sinh vật cũng thực hiện quá trình phản nitrate, giúp khí nitrogen quay trở lại khí quyển.

Luyện tập: 

- Dựa vào chu trình cacbon và chu trình nước, giải thích tại sao chặt phá rừng và đốt cháy nhiên liệu hóa thạch là một phần nguyên nhân của hiện tượng Trái Đất ấm lên dẫn tới xuất hiện các hiện tượng bất thường như lũ lụt, hạn hán.

- Dựa vào chu trình nitrogen, hãy cho biết hiện tượng phì dưỡng ở các vực nước liên quan như thế nào đến các hoạt động của con người.

Đáp án chuẩn:

- Chặt phá rừng giảm khả năng hấp thụ khí CO2 của cây, dẫn đến mất rừng phòng hộ, gia tăng nguy cơ lũ lụt và xói mòn đất.

- Đốt cháy nhiên liệu hóa thạch làm tăng lượng khí CO2 thải ra khí quyển, góp phần vào các hiện tượng khí hậu bất thường.

- Hiện tượng phì nhiễm đạm trong các vùng nước do sử dụng phân đạm không hợp lý, gây ra lượng lớn phân đạm thừa rửa trôi xuống sông, hồ,... làm tăng nồng độ nitrate (NO3-) trong nước ngầm, gây ô nhiễm và suy thoái đất nông nghiệp.

II. SINH QUYỂN VÀ CÁC KHU SINH HỌC

Câu 1: Hãy giải thích tại sao Sinh quyển là tổ chức sống lớn nhất Trái Đất.

Đáp án chuẩn:

Vì sinh quyển là tổng thể của các hệ sinh thái trên Trái Đất, các hệ sinh thái này có mối quan hệ chặt chẽ với nhau thông qua các yếu tố vô sinh, hình thành nên sinh quyển - hệ sinh thái lớn nhất trên Trái Đất.

Câu 2: Nêu các tiêu chí để phân chia các khu sinh học.

Đáp án chuẩn:

- Sinh quyển được chia thành nhiều khu sinh học khác nhau dựa trên thành phần sinh vật và các yếu tố vô sinh.

- Các khu sinh học là các đơn vị địa sinh học bao gồm quần xã sinh vật phát triển trong các điều kiện môi trường vật lí (như cấu trúc đất, nước) và khí hậu tương ứng.

- Các khu sinh học được phân ra là khu sinh học trên cạn và khu sinh học dưới nước.

- Khu sinh học trên cạn chủ yếu dựa vào thành phần thực vật và các yếu tố khí hậu, trong khi các khu sinh học dưới nước chủ yếu dựa vào đặc điểm môi trường nước và các loài sinh vật.

Câu 3: Dựa vào thông tin trong hình 24.5, hãy dự đoán tầng nước nào ở đại dương có nhiều thực vật phù du sinh sống nhất.

BÀI 24. CHU TRÌNH SINH - ĐỊA - HÓA VÀ SINH QUYỂN

Đáp án chuẩn:

Tầng đáy đại dương có nhiều sinh vật phù du sinh sống nhất.

Câu 4: Trình bày một số biện pháp bảo vệ sinh quyển và tài nguyên sinh học ở các khu sinh học.

Đáp án chuẩn:

1. Giáo dục về tầm quan trọng của môi trường và các loài sinh vật.

2. Thành lập và nâng cao hiệu quả quản lý các khu bảo tồn để bảo vệ hệ sinh thái.

3. Khuyến khích giảm thiểu tác động đến môi trường: ngừng tiêu thụ và khai thác các loài đang bị đe dọa; quản lý và giảm thiểu chất thải trong sản xuất công nghiệp, nông nghiệp và sinh hoạt.

4. Hợp tác quốc tế để bảo vệ các loài sinh vật và hệ sinh thái.

Vận dụng: Bản thân em và gia đình đã làm gì để bảo vệ tài nguyên sinh học ở địa phương.

Đáp án chuẩn:

- Tiết kiệm nước.

- Tham gia các hoạt động trồng cây gây rừng.

- Quyên góp, ủng hộ các chiến dịch vì môi trường.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác