Đáp án Sinh học 12 Cánh diều bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể
Đáp án bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học Sinh học 12 cánh diều dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 6. ĐỘT BIẾN NHIỄM SẮC THỂ
Mở đầu: Quan sát hình 6.1 và cho biết bộ nhiễm sắc thể của người mắc hội chứng Turner khác người bình thường như thế nào? Hãy dự đoán nguyên nhân tạo ra sự khác biệt này.
Đáp án chuẩn:
- Người mắc hội chứng Turner thiếu một NST giới tính so với người bình thường.
- Nguyên nhân: đột biến NST.
I. KHÁI NIỆM VÀ NGUYÊN NHÂN ĐỘT BIẾN NHIỄM SẮC THỂ
Câu 1: Nhận xét về số lượng, cấu trúc nhiễm sắc thể ở hình 6.2b, hình 6.2c so với hình 6.2a.
Đáp án chuẩn:
- Hình 6.2b thừa 1 NST
- Hình 6.2c bị mất đoạn NST
II. ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ
Câu 1: Quan sát hình 6.3 và kể tên các dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể.
Đáp án chuẩn:
Các dạng đột biến NST:
- Thể đa bội: cùng nguồn hoặc khác nguồn
- Thể lệch bội: bao gồm thể một nhiễm (2n-1), thể khuyết nhiễm (2n-2), thể ba nhiễm (2n+1), và thể bốn nhiễm (2n+2).
Luyện tập: Hãy lấy thêm ví dụ đột biến nhiễm sắc thể.
Đáp án chuẩn:
Ví dụ đột biến NST:
- Hội chứng Cri du Chat (hội chứng mèo kêu): do mất đoạn cánh ngắn NST số 5.
- Hội chứng Wolf-Hirschhorn (hội chứng 4p): gây ra bởi mất đoạn 1p36 trên NST số 4.
Câu 2: Quan sát hình 6.4 và mô tả cơ chế hình thành đột biến đa bội, đột biến lệch bội.
Đáp án chuẩn:
- Đột biến lệch bội xảy ra khi phân li NST bị rối loạn, tạo giao tử lệch bội có thể kết hợp thành hợp tử lệch bội.
- Đột biến đa bội xảy ra khi thoi phân bào không diễn ra đúng cách, dẫn đến NST không phân li và tạo giao tử không bình thường, kết hợp thành thể đa bội.
Luyện tập: Trình bày cơ chế đột biến gây hội chứng Klinefelter ở người.
Đáp án chuẩn:
Cơ chế đột biến:
- Sự không phân li của NST X ở mẹ: dẫn đến rối loạn trong quá trình giảm phân, tạo ra giao tử XX kết hợp với giao tử Y bình thường của bố, hình thành hợp tử XXY.
- Sự không phân li của NST X ở bố: dẫn đến rối loạn trong quá trình giảm phân, tạo ra giao tử XY kết hợp với giao tử X bình thường của mẹ, hình thành hợp tử XXY.
III. ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ
Câu 1: Quan sát hình 6.5 và nhận xét sự sai khác cấu trúc nhiễm sắc thể trước và sau đột biến.
Đáp án chuẩn:
b) Mất đoạn NST GH
c) Lặp đoạn NST FG
d) Đảo đoạn NST FG
g) Hai NST trao đổi đoạn OP và GH
h) Đoạn NST OP của NST này chuyển sang NST khác
Luyện tập: Phân biệt các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
Đáp án chuẩn:
Dạng đột biến | Đặc điểm | Hậu quả |
Mất đoạn | Xảy ra khi một đoạn (đầu mút hoặc đoạn giữa) trên một nhiễm sắc thể bị đứt ra, đoạn bị đứt có thể gắn vào một nhiễm sắc thể khác hoặc bị tiêu biến. | Mất một số gene nhất định, có thể dẫn đến mất chức năng của gene, thường gây chết, giảm sức sống hoặc khả năng sinh sản. |
Lặp đoạn | Thường xảy ra do hiện tượng trao đổi chéo không cân trong giảm phân hình thành một nhiễm sắc thể mất đoạn và một nhiễm sắc thể lặp đoạn. | Làm tăng số lượng gene trên nhiễm sắc thể, dẫn đến sự tăng cường hoặc giảm bớt mức biểu hiện của tính trạng. |
Đảo đoạn có chứa tâm động | Xảy ra khi một đoạn trên nhiễm sắc thể bị đứt ra và gắn trở lại vào nhiễm sắc thể ban đầu nhưng theo chiều ngược lại. Đoạn nhiễm sắc thể bị đảo có chứa tâm động. | Làm cho trình tự của gene trên nhiễm sắc thể bị thay đổi dẫn đến mức độ hoạt động của gene có thể tăng hoặc giảm, thậm chí không hoạt động. Ở cơ thể dị hợp tử mang đoạn đảo, nếu trao đổi chéo xảy ra trong vùng đoạn đảo sẽ tạo ra các giao tử không bình thường, hợp tử không có khả năng sống. |
Đảo đoạn không chứa tâm động | Xảy ra khi một đoạn trên nhiễm sắc thể bị đứt ra và gắn trở lại vào nhiễm sắc thể ban đầu nhưng theo chiều ngược lại. Đoạn nhiễm sắc thể bị đảo không chứa tâm động. | |
Chuyển đoạn tương hỗ | Hai nhiễm sắc thể không tương đồng trao đổi đoạn cho nhau. | Các chuyển đoạn nhỏ thường ít ảnh hưởng đến sức sống, chuyển đoạn lớn thường gây chết hoặc mất khả năng sinh sản ở sinh vật. |
Chuyển đoạn không tương hỗ | Một đoạn từ nhiễm sắc thể này chuyển sang một nhiễm sắc thể khác. |
Câu 2: Quan sát hình 6.6 và cho biết cơ chế phát sinh các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
Đáp án chuẩn:
Cơ chế phát sinh đột biến cấu trúc NST: Tác nhân gây đột biến phá vỡ cấu trúc NST, làm thay đổi trình tự và số lượng gen, dẫn đến thay đổi hình dạng của NST.
IV. TÁC HẠI VÀ VAI TRÒ CỦA ĐỘT BIẾN
Câu 1: Đột biến nhiễm sắc thể có vai trò như thế nào trong tiến hoá và chọn giống?
Đáp án chuẩn:
- Là nguồn nguyên liệu cho tiến hóa, chọn và tạo giống.
V. MỐI QUAN HỆ GIỮA DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
Câu 1: Tại sao nói di truyền và biến dị có mối quan hệ mật thiết với nhau và gắn liền với quá trình sinh sản của sinh vật?
Đáp án chuẩn:
Di truyền và biến dị là hai quá trình chặt chẽ liên quan đến sinh sản của các sinh vật. Quá trình di truyền đảm bảo việc lưu giữ thông tin di truyền của mỗi loài trong phân tử DNA, được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác qua tế bào và cá thể. Cơ chế tự tái bản phân tử DNA và tự nhân đôi, phân li, và tổ hợp nhiễm sắc thể đảm bảo tính chất này được truyền thông suốt các thế hệ của loài.
VI.THỰC HÀNH
1. Quan sát đột biến nhiễm sắc thể trên tiêu bản cố định
- Cơ sở khoa học: Phương pháp nghiên cứu dựa trên việc quan sát nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào. Quá trình này đạt mức cực đại ở kì giữa của phân bào. Sử dụng kính hiển vi quang học với độ phóng đại 400x để quan sát hình dạng và số lượng nhiễm sắc thể.
- Các bước tiến hành:
1. Chuẩn bị: Sử dụng kính hiển vi quang học độ phóng đại 400x. Tiêu bản bao gồm nhiễm sắc thể bình thường và đột biến.
2. Quan sát nhiễm sắc thể bình thường: Đặt tiêu bản lên kính hiển vi, điều chỉnh để quan sát vùng mẫu. Sử dụng vật kính 10x để tìm tế bào dễ quan sát nhất.
3. Quan sát chi tiết hơn: Chuyển sang vật kính 40x. Đếm số lượng và quan sát cấu trúc của nhiễm sắc thể trong tiêu bản.
4. Quan sát nhiễm sắc thể đột biến: Lặp lại các bước trên với tiêu bản nhiễm sắc thể đột biến để quan sát và so sánh.
5. Phân tích và ghi nhận: Vẽ các nhiễm sắc thể quan sát được trong một tế bào, xác định và mô tả số lượng nhiễm sắc thể có trong tế bào, cũng như mô tả các biến đổi đột biến nếu có.
Câu 1: Bộ nhiễm sắc thể đột biến khác bộ nhiễm sắc thể thường như thế nào?
Đáp án chuẩn:
Bộ NST đột biến có sự khác biệt về số lượng và cấu trúc so với bộ NST thường.
BÁO CÁO KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
Tên thí nghiệm: Quan sát đột biến NST trên tiêu bản cố định.
Nhóm thực hiện:
Kết quả và thảo luận: phân biệt được bộ NST thường và bộ NST đột biến.
Kết luận (Hướng dẫn): bộ NST quan sát được có cấu trúc và số lượng khác biệt so với bộ NST thường (ví dụ: bộ NST quan sát được là bộ NST bị đột biến số lượng/cấu trúc)
2. Tìm hiểu tác hại gây đột biến ở người của một số chất độc (dioxin; thuốc diệt cỏ 2,4D;...)
Cơ sở khoa học: Dưới tác động của một số tác nhân hoá học, các đột biến nhiễm sắc thể ở người được hình thành. Các đột biến này được di truyền qua sinh sản và tạo thành thể đột biến ở thế hệ con.
Các bước tiến hành:
Chuẩn bị: tranh ảnh, video về người mang dị tật bẩm sinh do một số chất độc (dioxin, thuốc diệt cỏ, 2,4-D,...).
Tiến hành: Quan sát tranh ảnh, video,... tìm hiểu các dị tật do một số chất độc gây ra và hoàn thành bảng 6.2.
Chất độc | Hậu quả |
Dioxin | Là tác nhân gây ra một loạt bệnh nguy hiểm có thể dẫn tới tử vong, gây dị tật thai nhi ở động vật,... |
Thuốc diệt cỏ 2,4D | 2,4-D là tác nhân chính gây ung thư, đột biến, quái thai, độc thần kinh, ức chế miễn dịch, độc tế bào và độc gan. |
Vận dụng:
- Khi so sánh hệ gene người (46 nhiễm sắc thể) và hệ gene một số loài linh trưởng như tinh tinh, vượn,... (48 nhiễm sắc thể), các nhà khoa học nhận thấy nhiễm sắc thể số 2 ở người gồm hai đoạn giống với hai nhiễm sắc thể khác nhau (2A và 2B) ở các loài trên. Nếu giả thuyết sự hình thành nhiễm sắc thể số 2 ở người.
- Giải thích tại sao không sử dụng 2,4-D để diệt cỏ trong sản xuất nông nghiệp.
Đáp án chuẩn:
- NST số 2 ở người hình thành từ việc hai NST tương đồng (2A và 2B) hợp nhất trong tổ tiên chung của người và các loài linh trưởng.
- Không nên sử dụng 2,4-D để diệt cỏ trong nông nghiệp vì nó là một thành phần của chất độc da cam, một loại hóa chất có hậu quả khủng khiếp và có thể kéo dài qua nhiều thế hệ. Theo IARC, con người có thể tiếp xúc với 2,4-D khi sử dụng hoặc khi ở gần các khu vực sản xuất các sản phẩm hóa chất này và chất diệt cỏ.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
Giải bài tập những môn khác
Môn học lớp 12 KNTT
5 phút giải toán 12 KNTT
5 phút soạn bài văn 12 KNTT
Văn mẫu 12 KNTT
5 phút giải vật lí 12 KNTT
5 phút giải hoá học 12 KNTT
5 phút giải sinh học 12 KNTT
5 phút giải KTPL 12 KNTT
5 phút giải lịch sử 12 KNTT
5 phút giải địa lí 12 KNTT
5 phút giải CN lâm nghiệp 12 KNTT
5 phút giải CN điện - điện tử 12 KNTT
5 phút giải THUD12 KNTT
5 phút giải KHMT12 KNTT
5 phút giải HĐTN 12 KNTT
5 phút giải ANQP 12 KNTT
Môn học lớp 12 CTST
5 phút giải toán 12 CTST
5 phút soạn bài văn 12 CTST
Văn mẫu 12 CTST
5 phút giải vật lí 12 CTST
5 phút giải hoá học 12 CTST
5 phút giải sinh học 12 CTST
5 phút giải KTPL 12 CTST
5 phút giải lịch sử 12 CTST
5 phút giải địa lí 12 CTST
5 phút giải THUD 12 CTST
5 phút giải KHMT 12 CTST
5 phút giải HĐTN 12 bản 1 CTST
5 phút giải HĐTN 12 bản 2 CTST
Môn học lớp 12 cánh diều
5 phút giải toán 12 CD
5 phút soạn bài văn 12 CD
Văn mẫu 12 CD
5 phút giải vật lí 12 CD
5 phút giải hoá học 12 CD
5 phút giải sinh học 12 CD
5 phút giải KTPL 12 CD
5 phút giải lịch sử 12 CD
5 phút giải địa lí 12 CD
5 phút giải CN lâm nghiệp 12 CD
5 phút giải CN điện - điện tử 12 CD
5 phút giải THUD 12 CD
5 phút giải KHMT 12 CD
5 phút giải HĐTN 12 CD
5 phút giải ANQP 12 CD
Giải chuyên đề học tập lớp 12 kết nối tri thức
Giải chuyên đề Ngữ văn 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Toán 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Vật lí 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Hóa học 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Sinh học 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Lịch sử 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Địa lí 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Tin học ứng dụng 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Khoa học máy tính 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Điện - điện tử Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Kết nối tri thức
Giải chuyên đề học tập lớp 12 chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Ngữ văn 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Toán 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Vật lí 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Hóa học 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Sinh học 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Lịch sử 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Địa lí 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Tin học ứng dụng 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Khoa học máy tính 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Điện - điện tử Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề học tập lớp 12 cánh diều
Giải chuyên đề Ngữ văn 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Toán 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Vật lí 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Hóa học 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Sinh học 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Lịch sử 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Địa lí 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Tin học ứng dụng 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Khoa học máy tính 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Điện - điện tử Cánh diều
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Cánh diều
Bình luận