5 phút giải Sinh học 12 Cánh diều trang 31

5 phút giải Sinh học 12 Cánh diều trang 31. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 6. ĐỘT BIẾN NHIỄM SẮC THỂ

PHẦN I. HỆ THỐNG BÀI TẬP, BÀI GIẢI CUỐI SGK

Mở đầu: Quan sát hình 6.1 và cho biết bộ nhiễm sắc thể của người mắc hội chứng Turner khác người bình thường như thế nào? Hãy dự đoán nguyên nhân tạo ra sự khác biệt này.

I. KHÁI NIỆM VÀ NGUYÊN NHÂN ĐỘT BIẾN NHIỄM SẮC THỂ 

Câu hỏi 1: Nhận xét về số lượng, cấu trúc nhiễm sắc thể ở hình 6.2b, hình 6.2c so với hình 6.2a.

II. ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ 

Câu hỏi 2: Quan sát hình 6.3 và kể tên các dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể. 

Luyện tập 1: Hãy lấy thêm ví dụ đột biến nhiễm sắc thể.

Câu hỏi 3: Quan sát hình 6.4 và mô tả cơ chế hình thành đột biến đa bội, đột biến lệch bội.

Luyện tập 2: Trình bày cơ chế đột biến gây hội chứng Klinefelter ở người.

III. ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ

Câu hỏi 4: Quan sát hình 6.5 và nhận xét sự sai khác cấu trúc nhiễm sắc thể trước và sau đột biến.

Luyện tập 3: Phân biệt các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.

Câu hỏi 5: Quan sát hình 6.6 và cho biết cơ chế phát sinh các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.

IV. TÁC HẠI VÀ VAI TRÒ CỦA ĐỘT BIẾN

Câu hỏi 6: Đột biến nhiễm sắc thể có vai trò như thế nào trong tiến hoá và chọn giống?

V. MỐI QUAN HỆ GIỮA DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ

Câu hỏi 7: Tại sao nói di truyền và biến dị có mối quan hệ mật thiết với nhau và gắn liền với quá trình sinh sản của sinh vật?

VI.THỰC HÀNH

Câu hỏi thí nghiệm: Bộ nhiễm sắc thể đột biến khác bộ nhiễm sắc thể thường như thế nào? 

Báo cáo kết quả thí nghiệm 1:

- Tên thí nghiệm: ………….

- Nhóm thực hiện: ………….

- Kết quả: ………….

- Giải thích: ………….

- Kết luận: ………….

Báo cáo kết quả thí nghiệm 2:

Vận dụng 1: Khi so sánh hệ gene người (46 nhiễm sắc thể) và hệ gene một số loài linh trưởng như tinh tinh, vượn,... (48 nhiễm sắc thể), các nhà khoa học nhận thấy nhiễm sắc thể số 2 ở người gồm hai đoạn giống với hai nhiễm sắc thể khác nhau (2A và 2B) ở các loài trên. Nếu giả thuyết sự hình thành nhiễm sắc thể số 2 ở người.

Vận dụng 2: Giải thích tại sao không sử dụng 2,4-D để diệt cỏ trong sản xuất nông nghiệp.

PHẦN 2. 5 PHÚT TRẢ LỜI CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

Đáp án MĐ: Người mắc hội chứng Turner thiếu một NST giới tính so với người bình thường. Nguyên nhân: đột biến NST.

I. KHÁI NIỆM VÀ NGUYÊN NHÂN ĐỘT BIẾN NHIỄM SẮC THỂ 

Đáp án CH1: Hình 6.2b thừa 1 NST; Hình 6.2c bị mất đoạn NST

II. ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ 

Đáp án CH2:

  • Thể đa bội: cùng nguồn hoặc khác nguồn

  • Thể lệch bội: bao gồm thể một nhiễm (2n-1), thể khuyết nhiễm (2n-2), thể ba nhiễm (2n+1), và thể bốn nhiễm (2n+2). 

Đáp án LT1: 

  • Hội chứng Cri du Chat (hội chứng mèo kêu): do mất đoạn cánh ngắn NST số 5.

  • Hội chứng Wolf-Hirschhorn (hội chứng 4p): gây ra bởi mất đoạn 1p36 trên NST số 4.

Đáp án CH3:

- Đột biến lệch bội xảy ra khi phân li NST bị rối loạn, tạo giao tử lệch bội có thể kết hợp thành hợp tử lệch bội.

- Đột biến đa bội xảy ra khi thoi phân bào không diễn ra đúng cách, dẫn đến NST không phân li và tạo giao tử không bình thường, kết hợp thành thể đa bội. 

Đáp án LT2: 

- Sự không phân li của NST X ở mẹ: dẫn đến rối loạn trong quá trình giảm phân, tạo ra giao tử XX kết hợp với giao tử Y bình thường của bố, hình thành hợp tử XXY.

- Sự không phân li của NST X ở bố: dẫn đến rối loạn trong quá trình giảm phân, tạo ra giao tử XY kết hợp với giao tử X bình thường của mẹ, hình thành hợp tử XXY.

III. ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ

Đáp án CH4:

b) Mất đoạn NST GH 

c) Lặp đoạn NST FG

d) Đảo đoạn NST FG

g) Hai NST trao đổi đoạn OP và GH

h) Đoạn NST OP của NST này chuyển sang NST khác 

Đáp án LT3:

Dạng đột biến

Đặc điểm

Hậu quả

Mất đoạn

Xảy ra khi một đoạn (đầu mút hoặc đoạn giữa) trên một nhiễm sắc thể bị đứt ra, đoạn bị đứt có thể gắn vào một nhiễm sắc thể khác hoặc bị tiêu biến.

Mất một số gene nhất định, có thể dẫn đến mất chức năng của gene, thường gây chết, giảm sức sống hoặc khả năng sinh sản.

Lặp đoạn

Thường xảy ra do hiện tượng trao đổi chéo không cân trong giảm phân hình thành một nhiễm sắc thể mất đoạn và một nhiễm sắc thể lặp đoạn.

Làm tăng số lượng gene trên nhiễm sắc thể, dẫn đến sự tăng cường hoặc giảm bớt mức biểu hiện của tính trạng.

Đảo đoạn có chứa tâm động

Xảy ra khi một đoạn trên nhiễm sắc thể bị đứt ra và gắn trở lại vào nhiễm sắc thể ban đầu nhưng theo chiều ngược lại. Đoạn nhiễm sắc thể bị đảo có chứa tâm động.

Làm cho trình tự của gene trên nhiễm sắc thể bị thay đổi dẫn đến mức độ hoạt động của gene có thể tăng hoặc giảm, thậm chí không hoạt động. Ở cơ thể dị hợp tử mang đoạn đảo, nếu trao đổi chéo xảy ra trong vùng đoạn đảo sẽ tạo ra các giao tử không bình thường, hợp tử không có khả năng sống.

Đảo đoạn không chứa tâm động

Xảy ra khi một đoạn trên nhiễm sắc thể bị đứt ra và gắn trở lại vào nhiễm sắc thể ban đầu nhưng theo chiều ngược lại. Đoạn nhiễm sắc thể bị đảo không chứa tâm động.

Chuyển đoạn tương hỗ

Hai nhiễm sắc thể không tương đồng trao đổi đoạn cho nhau.

Các chuyển đoạn nhỏ thường ít ảnh hưởng đến sức sống, chuyển đoạn lớn thường gây chết hoặc mất khả năng sinh sản ở sinh vật.

Chuyển đoạn không tương hỗ

Một đoạn từ nhiễm sắc thể này chuyển sang một nhiễm sắc thể khác.

Đáp án CH5: Cơ chế phát sinh đột biến cấu trúc NST: Tác nhân gây đột biến phá vỡ cấu trúc NST, làm thay đổi trình tự và số lượng gen, dẫn đến thay đổi hình dạng của NST.

IV. TÁC HẠI VÀ VAI TRÒ CỦA ĐỘT BIẾN

Đáp án CH6: Là nguồn nguyên liệu cho tiến hóa, chọn và tạo giống.

V. MỐI QUAN HỆ GIỮA DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ

Đáp án CH7: Di truyền và biến dị là hai quá trình chặt chẽ liên quan đến sinh sản của các sinh vật. Quá trình di truyền đảm bảo việc lưu giữ thông tin di truyền của mỗi loài trong phân tử DNA, được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác qua tế bào và cá thể. Cơ chế tự tái bản phân tử DNA và tự nhân đôi, phân li, và tổ hợp nhiễm sắc thể đảm bảo tính chất này được truyền thông suốt các thế hệ của loài.

VI.THỰC HÀNH

Đáp án CHTN: Có sự khác biệt về số lượng và cấu trúc

Đáp án BCKQTN1: 

  • Tên thí nghiệm: Quan sát đột biến NST trên tiêu bản cố định.

  • Nhóm thực hiện:

  • Kết quả và thảo luận: phân biệt được bộ NST thường và bộ NST đột biến.

  • Kết luận (Hướng dẫn): bộ NST quan sát được có cấu trúc và số lượng khác biệt so với bộ NST thường (ví dụ: bộ NST quan sát được là bộ NST bị đột biến số lượng/cấu trúc)

Đáp án BCKQTN2: 

Chất độc

Hậu quả

Dioxin

Là tác nhân gây ra một loạt bệnh nguy hiểm có thể dẫn tới tử vong, gây dị tật thai nhi ở động vật,...

Thuốc diệt cỏ 2,4D

2,4-D là tác nhân chính gây ung thư, đột biến, quái thai, độc thần kinh, ức chế miễn dịch, độc tế bào và độc gan.

Đáp án VD1: NST số 2 ở người hình thành từ việc hai NST tương đồng (2A và 2B) hợp nhất trong tổ tiên chung của người và các loài linh trưởng.

Đáp án VD2: Không nên sử dụng 2,4-D để diệt cỏ trong nông nghiệp vì nó là một thành phần của chất độc da cam, một loại hóa chất có hậu quả khủng khiếp và có thể kéo dài qua nhiều thế hệ. Theo IARC, con người có thể tiếp xúc với 2,4-D khi sử dụng hoặc khi ở gần các khu vực sản xuất các sản phẩm hóa chất này và chất diệt cỏ.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

giải 5 phút Sinh học 12 Cánh diều, giải Sinh học 12 Cánh diều trang 31, giải Sinh học 12 CD trang 31

Bình luận

Giải bài tập những môn khác