5 phút giải Sinh học 12 Cánh diều trang 87

5 phút giải Sinh học 12 Cánh diều trang 87. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

ÔN TẬP PHẦN 5

PHẦN I. HỆ THỐNG BÀI TẬP, BÀI GIẢI CUỐI SGK

Câu 1: Hãy hoàn thành bảng sau để xác định mỗi đặc điểm cấu trúc đóng góp vào việc thực hiện chức năng nào của DNA.

Câu 3: Hãy ghép chữ cái chỉ mỗi thành phần tham gia vào quá trình biểu hiện gene phù hợp với chữ số trên hình chỉ thành phần liên quan đến dịch mã.

a. Đầu 3’ của mRNA;                          b. Ribosome;

c. Anticodon;                                       d. tRNA; 

e. Liên kết peptide;                              g. Bộ ba mở đầu;

h. mRNA;                                            i. Vị trí A;

k. Vị trí P;                                            l. Vị trí E.

Câu 4: Một chủng E. coli mang đột biến làm cho trình tự nucleotide ở O (operator) thay đổi, dẫn đến protein ức chế không thể liên kết với O. Sự biểu hiện của các gene cấu trúc ở operon lac như thế nào trong điều kiện môi trường (a) không có lactose? (b) có lactose? Giải thích.

Câu 5: Ở thỏ, màu của mô mỡ do một gene có hai allele quy định (A và a). Màu sắc mỡ cũng bị ảnh hưởng bởi chế độ ăn của thỏ. Khi ăn theo thực đơn bình thường, allele A quy định mỡ màu trắng trội hơn allele a quy định mỡ màu vàng. Khi ăn theo thực đơn đặc biệt, thỏ có kiểu gene khác nhau về gene này đều có mỡ màu trắng. Thực hiện phép lai thỏ có kiểu gene Aa với thỏ có mỡ màu vàng. Hãy xác định tỉ lệ thỏ có mỡ vàng và thỏ có mỡ trắng ở đời lai Ftrong mỗi trường hợp sau:

a. Cho thỏ F1 ăn theo thực đơn bình thường.

b. Cho thỏ F1 ăn theo thực đơn đặc biệt.

Câu 6: Hai quần thể ở thế hệ ban đầu đều có tần số các kiểu gene tương ứng là 0,25 AA; 0,50 Aa; 0,25 aa. Trong đó, quần thể I gồm các cây giao phấn, quần thể II gồm các cây tự thụ phấn bắt buộc. Theo em, quần thể nào có tần số kiểu gene dị hợp tử cao hơn? Giải thích.

PHẦN 2. 5 PHÚT TRẢ LỜI CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

Đáp án câu 1:

Đặc điểm cấu trúc

Chức năng

Đa phân gồm các đơn phân là các nucleotide A, T, G, C

Mang thông tin di truyền

 

Có tính đặc thù về số lượng, thành phần, trật tự sắp xếp các nucleotide

Đặc trưng cho loài

 

Liên kết hoá trị phosphodiester giữa các nucleotide trên một mạch

Bảo đảm cấu trúc DNA bền vững

Mạch kép, liên kết hydrogen giữa các base nitrogen trên hai mạch theo nguyên tắc bổ sung

Truyền đạt thông tin di truyền

Trình tự các nucleotide có thể biến đổi

Đa dạng di truyền

Đáp án câu 3: 1 - f; 2 - g ; 3 - d; 4 - e; 5 - h; 6 - c; 7 - a

Đáp án câu 4:

a) Protein ức chế không liên kết với O, cho phép RNA polymerase phiên mã các gen cấu trúc liên tục.

b) Protein ức chế không liên kết với O, nên lactose không ảnh hưởng đến phiên mã. Các gen cấu trúc phiên mã liên tục dù có lactose hay không.

Đáp án câu 5:

a. Khi ăn theo thực đơn bình thường:

- Allele A quy định mỡ trắng trội hơn allele a quy định mỡ vàng.

- Lai thỏ Aa (trắng) với thỏ aa (vàng) → F1: 50% Aa (trắng), 50% aa (vàng).

b. Khi ăn theo thực đơn đặc biệt: Thỏ đều có mỡ trắng → F1: 100% trắng.

Đáp án câu 6: Quần thể I có tỉ lệ kiểu gene dị hợp tử cao hơn, trong khi quần thể II tự thụ phấn nên tỉ lệ dị hợp tử giảm dần qua các thế hệ.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

giải 5 phút Sinh học 12 Cánh diều, giải Sinh học 12 Cánh diều trang 87, giải Sinh học 12 CD trang 87

Bình luận

Giải bài tập những môn khác