5 phút giải Sinh học 12 Cánh diều trang 131

5 phút giải Sinh học 12 Cánh diều trang 131. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 22. SINH THÁI HỌC QUẦN XÃ

PHẦN I. HỆ THỐNG BÀI TẬP, BÀI GIẢI CUỐI SGK

Mở đầu: Quan sát hình 22.1, cho biết mối quan hệ giữa các loài sinh vật. Những mối quan hệ đó có ý nghĩa gì với sự tồn tại và phát triển của các sinh vật?

I. KHÁI NIỆM QUẦN XÃ SINH VẬT

Câu hỏi 1: Lấy ví dụ về một quần xã sinh vật, phân tích các mối tương tác giữa các loài sinh vật và giữa sinh vật với môi trường ở quần xã đó.

Câu hỏi 2: Nêu các dấu hiệu cho thấy quần xã sinh vật là một cấp độ tổ chức sống.

II. CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN XÃ

Câu hỏi 3: Nêu một số dấu hiệu đặc trưng của loài ưu thế, loài đặc trưng và loài chủ chốt.

Câu hỏi 4: Lấy thêm ví dụ về loài ưu thế, loài đặc trưng và loài chủ chốt.

Câu hỏi 5: Một quần xã có độ đa dạng và phong phú cao cần đáp ứng những tiêu chí gì?

Câu hỏi 6: Lấy ví dụ về sự phân bố của sinh vật theo chiều ngang và chiều thẳng đứng.

Câu hỏi 7: Cho biết cấu trúc chức năng dinh dưỡng của các nhóm sinh vật trong quần xã sinh vật. Lấy ví dụ cho mỗi nhóm chức năng.

III. QUAN HỆ SINH THÁI GIỮA CÁC LOÀI TRONG QUẦN XÃ

Câu hỏi 8: Phân biệt mối quan hệ cộng sinh, hợp tác và hội sinh giữa các loài sinh vật.

Câu hỏi 9: Lấy ví dụ về các quan hệ cộng sinh, hợp tác và hội sinh giữa các loài sinh vật.

Câu hỏi 10: Phân biệt mối quan hệ cạnh tranh, sinh vật ăn sinh vật, kí sinh, ức chế giữa các loài sinh vật.

Câu hỏi 11: Lấy ví dụ về quan hệ cạnh tranh, sinh vật ăn sinh vật, kí sinh và ức chế - cảm nhiễm.

IV. MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUẦN XÃ SINH VẬT VÀ BIỆN PHÁP BẢO VỆ

Câu hỏi 12: Sự xuất hiện của loài ngoại lai có những ảnh hưởng gì đến các loài sinh vật bản địa?

Luyện tập 1: Kể tên một số loài sinh vật ngoại lai, nêu tác động của các loài đó đến quần xã sinh vật bản địa.

Luyện tập 2: Nêu một số biện pháp bảo vệ quần xã sinh vật đang được thực hiện tại địa phương em.

V. THỰC HÀNH: TÌM HIỂU ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN XÃ TRONG TỰ NHIÊN

Câu hỏi thí nghiệm: Quan sát, chụp cảnh các loài sinh vật trong khu vực nghiên cứu và hoàn thành bảng 22.1.

Báo cáo kết quả thí nghiệm :

- Tên thí nghiệm: ………….

- Nhóm thực hiện: ………….

- Kết quả: ………….

- Giải thích: ………….

- Kết luận: ………….

Vận dụng: Trồng xen canh nhiều loài cây trên cùng một diện tích là biện pháp kĩ thuật thường được áp dụng trong trồng trọt. Biện pháp này dựa trên cơ sở khoa học nào? Giải thích.

PHẦN 2. 5 PHÚT TRẢ LỜI CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

Đáp án MĐ: Sinh vật này ăn sinh vật khác.

I. KHÁI NIỆM QUẦN XÃ SINH VẬT

Đáp án CH1: Sinh vật trong hệ sinh thái đồng cỏ nhiệt đới là nguồn thức ăn cho các sinh vật khác. Chúng phụ thuộc vào các yếu tố sinh thái của môi trường đồng thời cũng ảnh hưởng trở lại đến các yếu tố sinh thái đó.

Đáp án CH2: Quần xã sinh vật hình thành qua quá trình lịch sử, có cấu trúc ổn định với đặc trưng về thành phần loài, phân bố không gian và mối quan hệ dinh dưỡng. Quần xã và môi trường tương tác qua trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng. Các loài trong quần xã tương tác với nhau và với môi trường, tạo nên sự cân bằng và thúc đẩy sự tăng trưởng, giúp quần xã thích nghi với môi trường sống và duy trì một tổ chức tương đối ổn định.

II. CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN XÃ

Đáp án CH3:

Loài

Dấu hiệu đặc trưng

Loài ưu thế

Có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn và hoạt động mạnh, chi phối các loài sinh vật khác và môi trường. 

Loài đặc trưng

Chỉ có mặt trong một quần xã cụ thể hoặc có số lượng đáng kể, tạo sự đặc biệt so với các loài khác. 

Loài chủ chốt

Có số lượng ít nhưng hoạt động mạnh, chi phối các loài khác qua việc kiểm soát chuỗi thức ăn. 

Đáp án CH4: 

Loài

Ví dụ

Loài ưu thế

Các cây họ Đước trong rừng ngập mặn, các loài thực vật có hạt trên cạn.

Loài đặc trưng

Voọc mông trắng chỉ có ở Việt Nam, dừa nước là đặc trưng của miền Tây Nam Bộ.

Loài chủ chốt

Các loài ăn thịt như sư tử, hổ, báo thường là loài chủ chốt trong môi trường trên cạn.

Đáp án CH5: Cần có nhiều loài và mỗi loài phải phong phú về số lượng.

Đáp án CH6: 

- Sự phân bố ngang của sinh vật: vùng rừng ngập mặn có sự phân bố đa dạng của các loài thực vật.

- Sự phân bố dọc của sinh vật: rừng mưa nhiệt đới có sự phân tầng rõ rệt, bao gồm ba tầng cây gỗ (vượt tán, tán rừng và dưới tán) và tầng cây bụi và cỏ.

Đáp án CH7: 3 nhóm:

- Sinh vật sản xuất: Sử dụng năng lượng ánh sáng hoặc hoá học để chuyển hoá CO2 thành chất hữu cơ. Bao gồm thực vật, tảo, vi khuẩn quang hợp và các vi khuẩn hóa tự dưỡng.

- Sinh vật tiêu thụ: Không có khả năng chuyển hóa CO2 thành chất hữu cơ. Bao gồm các loài động vật được chia thành nhóm: nhóm ăn thực vật, nhóm ăn thịt và nhóm ăn tạp.

- Sinh vật phân giải: Sử dụng chất dinh dưỡng từ xác của các sinh vật khác (mùn bã hữu cơ) làm nguồn dinh dưỡng. Bao gồm nấm và nhiều loài vi khuẩn.

III. QUAN HỆ SINH THÁI GIỮA CÁC LOÀI TRONG QUẦN XÃ

Đáp án CH8: 

- Quan hệ cộng sinh: Mối quan hệ giữa hai hay nhiều loài sinh vật chung sống thường xuyên với nhau, đem lại lợi ích cho tất cả các loài tham gia.

- Quan hệ hợp tác: Mối quan hệ giữa các cá thể của hai hay nhiều loài, trong đó các loài tham gia đều có lợi, không nhất thiết phải gắn bó với nhau.

- Quan hệ hội sinh: Mối quan hệ giữa các cá thể của hai hay nhiều loài, trong đó các cá thể của một loài hưởng lợi nhưng các cá thể của loài khác không được hưởng lợi gì.

Đáp án CH9: 

- Quan hệ cộng sinh: Rhizobium kết hợp với cây họ Đậu để tạo nốt sần.

- Quan hệ hợp tác: côn trùng cò và trâu hợp tác.

- Quan hệ hội sinh: phong lan sinh sống bám trên cây gỗ lớn.

Đáp án CH10:

- Quan hệ cạnh tranh: Mối quan hệ đối kháng giữa các loài sinh vật, cạnh tranh nguồn dinh dưỡng và nơi ở, đều ảnh hưởng bất lợi đến các loài.

- Quan hệ sinh vật ăn sinh vật khác: Một loài sinh vật sử dụng loài khác làm thức ăn.

- Quan hệ kí sinh: Mối quan hệ khi một loài sống kí sinh trên cơ thể của loài khác (vật chủ), sử dụng chất dinh dưỡng của vật chủ để sinh trưởng và phát triển, có thể gây hại cho vật chủ.

- Quan hệ ức chế - cảm nhiễm: Mối quan hệ khi một loài sinh vật tạo ra chất độc gây hại cho các loài khác trong quá trình sống.

Đáp án CH11:

- Quan hệ cạnh tranh: Cây trồng và cỏ cạnh tranh nguồn sống, linh cẩu và sư tử cạnh tranh thức ăn.

- Quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác: Trâu ăn cỏ, chim ăn côn trùng.

- Quan hệ kí sinh: Giun, sán kí sinh ở người và động vật; nấm kí sinh trên cơ thể côn trùng.

- Quan hệ ức chế - cảm nhiễm: Tảo nở hoa làm chết tôm, cua, cá trong môi trường thuỷ sinh.

IV. MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUẦN XÃ SINH VẬT VÀ BIỆN PHÁP BẢO VỆ

Đáp án CH12: Khi nhập cảnh vào môi trường mới, các loài ngoại lai có thể thích nghi và lấn át các loài bản địa, ảnh hưởng đến cấu trúc dinh dưỡng và đa dạng sinh học của quần xã.

Đáp án LT1: Cây bèo tây (lục bình) và ốc bươu vàng là hai loài ngoại lai đã thích nghi và trở thành ưu thế tại Việt Nam khi thiếu sự kiểm soát của con người. Cây bèo tây lan rộng và ốc bươu vàng sinh trưởng nhanh, cạnh tranh gay gắt với các loài bản địa, gây suy giảm cấu trúc quần xã sinh vật và thiệt hại cho nền nông nghiệp địa phương.

Đáp án LT2:

- Không nuôi thêm các loài ngoại lai.

- Quy hoạch bãi rác thải và nghiêm cấm đổ chất độc hại ra môi trường.

- Xử lý rác thải từ các khu công nghiệp trước khi thải ra môi trường.

- Sử dụng các chất hóa học bảo vệ thực vật an toàn, theo tiêu chuẩn quy định.

- Trồng cây gây rừng và trồng rừng ngập mặn ven biển. 

V. THỰC HÀNH: TÌM HIỂU ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN XÃ TRONG TỰ NHIÊN

Đáp án CHTN:

Sinh vật

Phân loại theo chức năng dinh dưỡng

Sinh vật sản xuất

Sinh vật tiêu thụ

Sinh vật phân giải

Xà cừ (Khaya senegalensis)

X

 

 

Dẻ cau (Fagaceae)

X

 

 

Dương xỉ (Nephrolepis)

X

 

 

Cọ rủ (Livistona chinesis)

X

 

 

Muồng hoàng yến (Cassia siamea)

X

 

 

Rùa đất lớn (Heosemys grandis)

 

X

 

Bồ câu xòe (Dove)

 

X

 

Cá vàng (Carassius auratus)

 

X

 

Nấm hoàng sơn (Phellinus linteus)

 

 

X

Ngân nhĩ (Tremella)

 

 

X

Đáp án BCKQTN:

- Tên thí nghiệm: Tìm hiểu đặc trưng cơ bản của quần xã công viên bách thảo Hà Nội.

- Nhóm thực hiện: 

- Kết quả và thảo luận:

  • Thông tin quần xã:

  • Vị trí địa lý: trên cạn

  • Lịch sử hình thành và phát triển của quần xã: Vườn bách thảo Hà Nội thành lập vào năm 1890, diện tích trên 10 ha.

  • Hiện trạng: Vườn có nhiều loài cây lớn quý hiếm và động vật.

  • Tác động của con người: Xây dựng cảnh quan, sắp xếp nguồn thức ăn và nơi ở cho cây trồng và động vật.

  • Một số loài sinh vật chủ yếu:

  • Thực vật: Xà cừ, dẻ cau, dương xỉ, cọ rủ, muồng hoàng yến.

  • Động vật: Rùa đất lớn, bồ câu xòe, cá vàng.

  • Nấm: Nấm hoàng sơn, ngân nhĩ.

- Kết luận:

  • Quần xã công viên bách thảo Hà Nội có độ đa dạng sinh học cao.

  • Quần xã có cấu trúc chức năng dinh dưỡng đầy đủ, bao gồm sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải.

Đáp án VD: Biện pháp trồng xen canh dựa trên cơ sở khoa học tăng độ đa dạng của quần xã, giúp tăng cường sự ổn định sinh học và tối ưu hóa sử dụng tài nguyên đất.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

giải 5 phút Sinh học 12 Cánh diều, giải Sinh học 12 Cánh diều trang 131, giải Sinh học 12 CD trang 131

Bình luận

Giải bài tập những môn khác