Siêu nhanh giải bài 22 Sinh học 12 Cánh diều

Giải siêu nhanh bài 22 Sinh học 12 Cánh diều. Giải siêu nhanh Sinh học 12 Cánh diều. Những phần nào có thể rút gọn, lược bỏ và tóm gọn. Đều được áp dụng vào bài giải này. Thêm cách giải mới để học sinh lựa chọn. Để tìm ra phong cách học Sinh học 12 Cánh diều phù hợp với mình.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 22. SINH THÁI HỌC QUẦN XÃ

Mở đầu: Quan sát hình 22.1, cho biết mối quan hệ giữa các loài sinh vật. Những mối quan hệ đó có ý nghĩa gì với sự tồn tại và phát triển của các sinh vật?

Giải rút gọn:

Mối quan hệ giữa các loài sinh vật: sinh vật này ăn sinh vật khác.

I. KHÁI NIỆM QUẦN XÃ SINH VẬT

Câu 1: Lấy ví dụ về một quần xã sinh vật, phân tích các mối tương tác giữa các loài sinh vật và giữa sinh vật với môi trường ở quần xã đó.

Giải rút gọn:

Ví dụ: quần xã sinh vật trên đồng cỏ nhiệt đới, sinh vật chịu ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái đồng thời cũng ảnh hưởng tới các nhân tố sinh thái đó.

Câu 2: Nêu các dấu hiệu cho thấy quần xã sinh vật là một cấp độ tổ chức sống.

Giải rút gọn:

Dấu hiệu: Quần xã sinh vật có cấu trúc ổn định với các đặc trưng cơ bản, giữa quần xã và môi trường có sự trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng. Các loài trong quần xã có tác động qua lại với nhau và tác động qua lại với môi trường. 

II. CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN XÃ

Câu 1: 

  • Nêu một số dấu hiệu đặc trưng của loài ưu thế, loài đặc trưng và loài chủ chốt.

  • Lấy thêm ví dụ về loài ưu thế, loài đặc trưng và loài chủ chốt.

Giải rút gọn:

  • Loài ưu thế có số lượng nhiều, sinh khối lớn và hoạt động mạnh, chi phối các loài sinh vật khác. Ví dụ: Cây Đước thường là loài ưu thế trong quần xã rừng ngập mặn.

  • Loài đặc trưng chỉ có ở một quần xã nào đó. Ví dụ: Voọc mông trắng chỉ có ở Việt Nam.

  • Loài chủ chốt có số lượng ít nhưng hoạt động mạnh, chi phối các loài khác trong quần xã. Ví dụ: ở môi trường trên cạn các loài ăn thịt thường là các loài chủ chốt.

Câu 2: Một quần xã có độ đa dạng và phong phú cao cần đáp ứng những tiêu chí gì?

Giải rút gọn:

Tiêu chí: số lượng loài nhiều và độ phong phú tương đối của mỗi loài cao.

Câu 3: Lấy ví dụ về sự phân bố của sinh vật theo chiều ngang và chiều thẳng đứng.

Giải rút gọn:

Ví dụ:

  • Phân bố theo chiều ngang: phân bố thực vật trong quần xã rừng ngập mặn.

  • Phân bố theo chiều thẳng đứng: rừng mưa nhiệt đới thường phân thành nhiều tầng, trong đó các cây ưa sáng tạo thành ba tầng cây gỗ, các cây ưa bóng tạo thành tầng cây bụi và cỏ.

Câu 4: Cho biết cấu trúc chức năng dinh dưỡng của các nhóm sinh vật trong quần xã sinh vật. Lấy ví dụ cho mỗi nhóm chức năng.

Giải rút gọn:

Cấu trúc chức năng dinh dưỡng:

  • Sinh vật sản xuất: thực vật, tảo, vi khuẩn quang hợp, vi khuẩn hoả tự dưỡng. 

  • Sinh vật tiêu thụ: động vật ăn thực vật, ăn thịt và ăn tạp.

  • Sinh vật phân giải: nấm và vi sinh vật phân giải.

III. QUAN HỆ SINH THÁI GIỮA CÁC LOÀI TRONG QUẦN XÃ

Câu 1: Phân biệt mối quan hệ cộng sinh, hợp tác và hội sinh giữa các loài sinh vật.

Giải rút gọn:

  • Quan hệ cộng sinh: các loài tham gia đều có lợi, mang tính bắt buộc. 

  • Quan hệ hợp tác: các loài tham gia đều có lợi, không mang tính bắt buộc. 

  • Quan hệ hội sinh: chỉ 1 loài được lợi. 

Câu 2: Lấy ví dụ về các quan hệ cộng sinh, hợp tác và hội sinh giữa các loài sinh vật.

Giải rút gọn:

Ví dụ: 

  • Quan hệ cộng sinh: vi khuẩn Rhizobium và cây họ Đậu.

  • Quan hệ hợp tác: cò ruồi và trâu.

  • Quan hệ hội sinh: phong lan sống bám trên cây gỗ lớn.

Câu 3: Phân biệt mối quan hệ cạnh tranh, sinh vật ăn sinh vật, kí sinh, ức chế giữa các loài sinh vật.

Giải rút gọn:

  • Quan hệ cạnh tranh: các loài đều bị hại. 

  • Quan hệ sinh vật ăn sinh vật: 1 loài được lợi, 1 loài bị hại.

  • Quan hệ kí sinh: 1 loài sinh vật sống kí sinh trên cơ thể của các loài khác, loài kí sinh được lợi còn vật chủ bị hại.

  • Quan hệ ức chế - cảm nhiễm: loài này trong quá trình sống tạo ra chất độc gây hại cho các loài khác. 

Câu 4: Lấy ví dụ về quan hệ cạnh tranh, sinh vật ăn sinh vật, kí sinh và ức chế - cảm nhiễm.

Giải rút gọn:

Ví dụ: 

  • Quan hệ cạnh tranh: cạnh tranh về nguồn sống giữa cây trồng và cỏ. 

  • Quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác: trâu ăn cỏ.

  • Quan hệ kí sinh: giun, sán sống kí sinh ở người và động vật.

  • Quan hệ ức chế - cảm nhiễm: hiện tượng tảo nở hoa.

IV. MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUẦN XÃ SINH VẠT VÀ BIỆN PHÁP BẢO VỆ

Câu 1: Sự xuất hiện của loài ngoại lai có những ảnh hưởng gì đến các loài sinh vật bản địa?

Giải rút gọn:

Loài ngoại lai cạnh tranh nguồn sống với các loài bản địa, chúng có thể lấn át loài bản địa và trở thành loài ưu thế, làm thay đổi cấu trúc dinh dưỡng, dẫn tới hình thành trạng thái cân bằng mới.

Luyện tập: Kể tên một số loài sinh vật ngoại lai, nêu tác động của các loài đó đến quần xã sinh vật bản địa.

Giải rút gọn:

  • Cây bèo tây thích nghi và phát triển khắp mọi nơi và trở thành loài ưu thế nếu không có sự kiểm soát của con người. 

  • Ốc bươu vàng sinh trưởng phát triển nhanh, cạnh tranh với các loài ốc bản địa làm suy giảm cấu trúc quần xã sinh vật bản địa và gây thiệt hại cho nền nông nghiệp Việt Nam.

Luyện tập: Nêu một số biện pháp bảo vệ quần xã sinh vật đang được thực hiện tại địa phương em.

Giải rút gọn:

Biện pháp: 

  • Không nuôi thêm các loài ngoại lai.

  • Quy hoạch bãi rác thải, nghiêm cấm đổ chất độc hại ra môi trường.

  • Xử lí rác thải ở các khu công nghiệp trước khi thải ra môi trường.

  • Hạn chế sử dụng các chất hóa học.

  • Trồng cây gây rừng.

V. THỰC HÀNH: TÌM HIỂU ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN XÃ TRONG TỰ NHIÊN

1. Cơ sở khoa học

Các quần xã sinh vật là những quần xã sinh vật ổn định. Do vậy, có thể tìm hiểu, đánh giá được đặc trưng cơ bản của quần xã như cấu trúc chức năng dinh dưỡng của các loài sinh vật.

2. Các bước tiến hành

  • Chuẩn bị: Vật liệu, thiết bị giấy, bút, kính lúp, thiết bị ghi hình. 

  • Tiến hành:

  • Bước 1. Xác định khu vực tiến hành nghiên cứu.

  • Bước 2. Quan sát, chụp ảnh các loài sinh vật trong khu vực nghiên cứu và hoàn thành bảng 22.1.

Sinh vật

Phân loại theo chức năng dinh dưỡng

Sinh vật sản xuất

Sinh vật tiêu thụ

Sinh vật phân giải

Xà cừ (Khaya senegalensis)

X

 

 

Dẻ cau (Fagaceae)

X

 

 

Dương xỉ (Nephrolepis)

X

 

 

Cọ rủ (Livistona chinesis)

X

 

 

Muồng hoàng yến (Cassia siamea)

X

 

 

Rùa đất lớn (Heosemys grandis)

 

X

 

Bồ câu xòe (Dove)

 

X

 

Cá vàng (Carassius auratus)

 

X

 

Nấm hoàng sơn (Phellinus linteus)

 

 

X

Ngân nhĩ (Tremella)

 

 

X

3. Báo cáo

BÁO CÁO KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM

  • Tên thí nghiệm: Tìm hiểu đặc trưng cơ bản của quần xã công viên bách thảo Hà Nội.

  • Nhóm thực hiện:

  • Kết quả và thảo luận: 

  • Thông tin quần xã:

  • Vị trí địa lí: trên cạn

  • Lịch sử hình thành và phát triển: thành lập vào năm 1890, diện tích trên 10 ha.

  • Hiện trạng: trong vườn có nhiều loài cây có kich thước lớn và quý hiếm cùng với các loài động vật.

  • Tác động của con người: xây dựng cảnh quan, sắp xếp nguồn thức ăn và nơi ở cho cây trồng và động vật.

  • Một số loài sinh vật chủ yếu: 

  • Một số loài thực vật: xà cừ, dẻ cau, dương xỉ, muồng hoàng yến. 

  • Một số loài động vật: rùa đất lớn bồ câu xòe, cá vàng.

  • Một số loài nấm lớn: nấm hoàng sơn, ngân nhĩ.

  • Kết luận: Quần xã công viên bách thảo Hà Nội có độ đa dạng cao và có đủ cấu trúc chức năng dinh dưỡng.

Vận dụng: Trồng xen canh nhiều loài cây trên cùng một diện tích là biện pháp kĩ thuật thường được áp dụng trong trồng trọt. Biện pháp này dựa trên cơ sở khoa học nào? Giải thích.

Giải rút gọn:

Cơ sở khoa học: tăng độ đa dạng của quần xã, giúp tăng cường sự ổn định sinh học và tối ưu hóa sử dụng tài nguyên đất.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Giải Sinh học 12 Cánh diều bài 22, Giải bài 22 Sinh học 12 Cánh diều, Siêu nhanh giải bài 22 Sinh học 12 Cánh diều

Bình luận

Giải bài tập những môn khác