Siêu nhanh giải bài 18 Sinh học 12 Cánh diều

Giải siêu nhanh bài 18 Sinh học 12 Cánh diều. Giải siêu nhanh Sinh học 12 Cánh diều. Những phần nào có thể rút gọn, lược bỏ và tóm gọn. Đều được áp dụng vào bài giải này. Thêm cách giải mới để học sinh lựa chọn. Để tìm ra phong cách học Sinh học 12 Cánh diều phù hợp với mình.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 18. THUYẾT TIẾN HÓA TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI (PHẦN 2)

Mở đầu: Quá trình tiến hoá hình thành loài và các đơn vị phân loại trên loài như chỉ, họ, bộ, lớp, ngành,... xảy ra như thế nào?

Giải rút gọn:

Sau một thời gian dài, sự tích lũy liên tục các biến đổi nhỏ tạo nên những thay đổi lớn dẫn tới tiến hóa hình thành loài và các đơn vị phân loại trên loài.

I. LOÀI VÀ SỰ HÌNH THÀNH LOÀI

Câu 1: Ngựa cái lai với lừa đực sinh ra con la không có khả năng sinh sản. Các con chó nhà đa dạng về hình dạng, kích thước cơ thể, màu sắc lông (hình 18.1)

nhưng một số giống chó nhà khác nhau vẫn giao phối được với nhau và sinh con hữu thụ. Trong số cá thể này, những nhóm cá thể nào thuộc về cùng một loài sinh học, những nhóm cá thể nào thuộc các loài sinh học khác nhau?

Giải rút gọn:

  • Nhóm cá thể thuộc cùng một loài sinh học: một số giống chó nhà.

  • Nhóm cá thể thuộc các loài sinh học khác nhau: con la.

Câu 2: Dựa vào hình 18.2, hãy mô tả các cơ chế hình thành loài.

Giải rút gọn:

Cơ chế hình thành loài: có yếu tố tác động gây phân cách các cá thể trong cùng một loài. Theo thời gian, các cá thể đó chịu tác động khác nhau dẫn tới sự khác nhau về cấu trúc di truyền và thích nghi, cách li sinh sản xảy ra và hình thành loài mới. 

Câu 3: Tại sao cách li địa lí là điều kiện cần cho sự hình thành loài khác khu?

Giải rút gọn:

Vì cách li địa lí ngăn cản các các thể cùng loài gặp nhau, chịu tác động khác nhau dẫn tới khác biệt về cấu trúc di truyền và thích nghỉ theo hướng khác nhau. Cuối cùng, cách li sinh sản xảy ra và hình thành loài mới.

Câu 4: Vì sao sự hình thành loài mới bằng đa bội hoá đối với con lai khác loài xảy ra phổ biến ở các loài thực vật hơn so với động vật?

Giải rút gọn:

Vì ở thực vật có thể tạo con lai sống sót, sinh trưởng và phát triển, còn ở động vật có cơ chế cách li sinh sản, những rối loạn về lai xa và đa bội hóa khiến động vật giảm sức sống, khó thích nghi và tồn tại.

II. TIẾN HÓA LỚN

Câu 1: Các dấu hiệu nào cho thấy tiến hóa lớn xảy ra trong sinh giới? 

Giải rút gọn:

Dấu hiệu: các biến đổi hình thành sinh vật nhân thực từ sinh vật nhân sơ, sự hình thành cấu trúc xương chỉ khi động vật chuyển từ nước lên cạn; sự tiến hoá của não bộ ở động vật có xương sống.

Luyện tập: Trong số các biến đổi tiến hoá sau đây, biến đổi nào là sự kiện tiến hoá nhỏ, biến đổi nào là sự kiện tiến hoá lớn: (a) sự tiêu giảm cấu trúc xương chi ở rắn và trăn; (b) sự tuyệt chủng của các loài khủng long; (c) thay đổi tần số allele quy định kích thước mỏ ở quần thể chim sẻ trên đảo; (d) sự hình thành lông vũ ở chim; (e) tần số chuột núi lông đen tăng lên, tần số chuột núi lông vàng giảm đi ở vùng đất đá xám đen?

Giải rút gọn:

  • Sự kiện tiến hóa nhỏ: c, e.

  • Sự kiện tiến hóa lớn: a, b, d.

Câu 2: Quan sát hình 18.4:

  • Hãy so sánh mối quan hệ tiến hoá gần, xa giữa các nhóm vi khuẩn và động vật với các nhóm thực vật và động vật.

  • Tại sao có thể khẳng định các nhóm sinh vật này đều có chung tổ tiên?

Giải rút gọn:

  • Mối quan hệ tiến hoá giữa các nhóm vi khuẩn và động vật xa hơn so với các nhóm thực vật và động vật.

  • Có thể khẳng định các nhóm sinh vật này đều có chung tổ tiên.

Vận dụng: 

  • Một loài ruồi sống kí sinh trên cây táo gai. Khi cây táo ăn quả được đưa vào trồng phổ biến ở cùng khu vực có cây táo gai, một nhóm ruồi kí sinh trên cây táo gai chuyển sang kí sinh trên cây táo ăn quả. Sau một thời gian dài, loài ruồi kí sinh táo ăn quả hình thành, được cho là bắt nguồn từ ruồi kí sinh táo gai. Loài ruồi táo ăn quả hình thành từ cơ chế hình thành loài nào?

  • Mỗi sinh vật trong hình 18.5 thuộc đơn vị phân loại sinh học nào sau đây: Lớp Cá sụn (Chondrichthyes), Lớp Cá vây tia (Actinopterygii), Lớp Thú (Mammalia)? Em dựa vào các đặc điểm nào để xác định nguồn gốc tiến hoá và vị trí phân loại của các nhóm sinh vật này?

Giải rút gọn:

  • Loài ruồi táo ăn quả hình thành từ cơ chế hình thành loài liền khu.

  • Lớp Cá sụn (Chondrichthyes): b.

  • Lớp Cá vây tia (Actinopterygii): c.

  • Lớp Thú (Mammalia): a.

  • Dựa vào các đặc điểm hình thái, tập tính và giải phẫu để xác định nguồn gốc tiến hoá và vị trí phân loại của các nhóm sinh vật này.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Giải Sinh học 12 Cánh diều bài 18, Giải bài 18 Sinh học 12 Cánh diều, Siêu nhanh giải bài 18 Sinh học 12 Cánh diều

Bình luận

Giải bài tập những môn khác