5 phút giải Sinh học 12 Cánh diều trang 103

5 phút giải Sinh học 12 Cánh diều trang 103. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.

BÀI 18. THUYẾT TIẾN HÓA TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI (PHẦN 2)

PHẦN I. HỆ THỐNG BÀI TẬP, BÀI GIẢI CUỐI SGK

Mở đầu: Quá trình tiến hoá hình thành loài và các đơn vị phân loại trên loài như chỉ, họ, bộ, lớp, ngành,... xảy ra như thế nào?

I. LOÀI VÀ SỰ HÌNH THÀNH LOÀI

Câu hỏi 1: Ngựa cái lai với lừa đực sinh ra con la không có khả năng sinh sản. Các con chó nhà đa dạng về hình dạng, kích thước cơ thể, màu sắc lông (hình 18.1) nhưng một số giống chó nhà khác nhau vẫn giao phối được với nhau và sinh con hữu thụ. Trong số cá thể này, những nhóm cá thể nào thuộc về cùng một loài sinh học, những nhóm cá thể nào thuộc các loài sinh học khác nhau?

Câu hỏi 2: Dựa vào hình 18.2, hãy mô tả các cơ chế hình thành loài.

Câu hỏi 3: Tại sao cách li địa lí là điều kiện cần cho sự hình thành loài khác khu?

Câu hỏi 4: Vì sao sự hình thành loài mới bằng đa bội hoá đối với con lai khác loài xảy ra phổ biến ở các loài thực vật hơn so với động vật?

II. TIẾN HÓA LỚN

Câu hỏi 5: Các dấu hiệu nào cho thấy tiến hóa lớn xảy ra trong sinh giới? 

Luyện tập: Trong số các biến đổi tiến hoá sau đây, biến đổi nào là sự kiện tiến hoá nhỏ, biến đổi nào là sự kiện tiến hoá lớn: (a) sự tiêu giảm cấu trúc xương chi ở rắn và trăn; (b) sự tuyệt chủng của các loài khủng long; (c) thay đổi tần số allele quy định kích thước mỏ ở quần thể chim sẻ trên đảo; (d) sự hình thành lông vũ ở chim; (e) tần số chuột núi lông đen tăng lên, tần số chuột núi lông vàng giảm đi ở vùng đất đá xám đen?

Câu hỏi 6: Quan sát hình 18.4:

a) Hãy so sánh mối quan hệ tiến hoá gần, xa giữa các nhóm vi khuẩn và động vật với các nhóm thực vật và động vật.

b) Tại sao có thể khẳng định các nhóm sinh vật này đều có chung tổ tiên?

Vận dụng 1: Một loài ruồi sống kí sinh trên cây táo gai. Khi cây táo ăn quả được đưa vào trồng phổ biến ở cùng khu vực có cây táo gai, một nhóm ruồi kí sinh trên cây táo gai chuyển sang kí sinh trên cây táo ăn quả. Sau một thời gian dài, loài ruồi kí sinh táo ăn quả hình thành, được cho là bắt nguồn từ ruồi kí sinh táo gai. Loài ruồi táo ăn quả hình thành từ cơ chế hình thành loài nào?

Vận dụng 2: Mỗi sinh vật trong hình 18.5 thuộc đơn vị phân loại sinh học nào sau đây: Lớp Cá sụn (Chondrichthyes), Lớp Cá vây tia (Actinopterygii), Lớp Thú (Mammalia)? Em dựa vào các đặc điểm nào để xác định nguồn gốc tiến hoá và vị trí phân loại của các nhóm sinh vật này?

PHẦN 2. 5 PHÚT TRẢ LỜI CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

Đáp án MĐ: Sự tích lũy liên tục các biến đổi nhỏ sau một thời gian dài dẫn đến thay đổi lớn về cấu trúc, hình dạng và chức năng của cơ thể sinh vật, góp phần vào quá trình tiến hóa và hình thành các loài và các đơn vị phân loại trong tự nhiên.

I. LOÀI VÀ SỰ HÌNH THÀNH LOÀI

Đáp án CH1: Cùng loài sinh học: một số giống chó nhà; các loài sinh học khác nhau: con la.

Đáp án CH2: 

- Hình thành loài khác khu: Quần thể ban đầu bị cách li bởi địa lí hoặc di cư, dẫn đến khác biệt về cấu trúc di truyền và thích nghi, cuối cùng hình thành loài mới.

- Hình thành loài cùng khu: Đột biến lớn, lai xa, đa bội hóa và cách li sinh thái dẫn đến phân hoá cấu trúc di truyền và hình thành loài mới.

- Hình thành loài liền khu: Các cá thể sống ở hai ổ sinh thái liền kề không giao phối, sự khác biệt môi trường dẫn đến phân hoá cấu trúc di truyền và hình thành loài mới.

Đáp án CH3: Các nhóm cá thể của quần thể ban đầu bị cách li ở hai khu vực phân bố khác nhau, chịu tác động của các yếu tố tiến hoá dẫn đến khác biệt về cấu trúc di truyền và thích nghi theo hướng khác nhau. Cách li sinh sản xảy ra giữa các nhóm này và dẫn đến hình thành loài mới.

Đáp án CH4: Ở thực vật, khả năng thụ phấn qua lai giữa các loài có thể tạo ra con lai sống sót, sinh trưởng và phát triển. Tuy nhiên, ở động vật, cơ chế cách li sinh sản phức tạp hơn, gây ra rối loạn trong lai xa và đa bội hóa, dễ dẫn đến giảm sức sống, khó thích nghi và tồn tại, do đó hiện tượng này ít xảy ra ở động vật. 

II. TIẾN HÓA LỚN

Đáp án CH5: Các biến đổi hình thành sinh vật nhân thực từ sinh vật nhân sơ, sự hình thành cấu trúc xương chỉ khi động vật chuyển từ nước lên cạn; sự tiến hoá của não bộ ở động vật có xương sống.

Đáp án LT: Sự kiện tiến hóa nhỏ: c, e; sự kiện tiến hóa lớn: a, b, d.

Đáp án CH6: 

a) Mối quan hệ tiến hoá giữa các nhóm vi khuẩn và động vật xa hơn so với các nhóm thực vật và động vật.

b) Dựa vào bằng chứng hóa thạch và đặc điểm tương đồng, có thể khẳng định các nhóm sinh vật này có chung tổ tiên.

Đáp án VD1: Loài liền khu. 

Đáp án VD2: 

- Lớp Cá sụn (Chondrichthyes): b.

- Lớp Cá vây tia (Actinopterygii): c.

- Lớp Thú (Mammalia): a.

Em dựa vào đặc điểm hình thái, tập tính và giải phẫu để xác định nguồn gốc tiến hoá và vị trí phân loại của các nhóm sinh vật này.

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

giải 5 phút Sinh học 12 Cánh diều, giải Sinh học 12 Cánh diều trang 103, giải Sinh học 12 CD trang 103

Bình luận

Giải bài tập những môn khác