5 phút giải Sinh học 12 Cánh diều trang 120

5 phút giải Sinh học 12 Cánh diều trang 120. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.

BÀI 21. SINH THÁI HỌC QUẦN THỂ

PHẦN I. HỆ THỐNG BÀI TẬP, BÀI GIẢI CUỐI SGK

Mở đầu: Trong tự nhiên nhiều sinh vật cùng loài sống thành đàn. Hãy cho biết việc hình thành đàn có ý nghĩa gì đối với sự tồn tại và phát triển của các cá thể?

I. QUẦN THỂ SINH VẬT

Câu hỏi 1: Lấy thêm ví dụ về các quần thể sinh vật.

Câu hỏi 2: Nêu các dẫn chứng chứng minh quần thể là một cấp độ tổ chức sống.

II. QUAN HỆ GIỮA CÁC CÁ THỂ TRONG QUẦN THỂ SINH VẬT

Câu hỏi 3: Cho biết ý nghĩa của quan hệ hỗ trợ đối với sự tồn tại và phát triển của các cá thể trong quần thể? Nếu ví dụ minh hoạ. 

Câu hỏi 4: Nêu điều kiện làm xuất hiện quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể. 

Câu hỏi 5: Cho biết hệ quả của mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.

III. CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT

Câu hỏi 6: Cho biết ý nghĩa của việc xác định kích thước của quần thể sinh vật trong thực tiễn sản xuất và bảo tồn.

Câu hỏi 7: Lấy thêm ví dụ về sự điều chỉnh tỉ lệ đực : cái trong chăn nuôi nhằm đạt hiệu quả kinh tế cao.

Câu hỏi 8: Quan sát hình 21.6, nêu sự khác biệt của ba dạng hình tháp tuổi.

Câu hỏi 9: Quan sát hình 21.7, mô tả và phân biệt ba kiểu phân bố của quần thể sinh vật.

Câu hỏi 10: Vì sao mật độ cá thể là một đặc trưng của quần thể?

IV. TĂNG TRƯỞNG CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT

Câu hỏi 11: Quan sát hình 21.9 và cho biết sự tác động của các yếu tố đến kích thước quần thể.

Câu hỏi 12: Quan sát hình 21.10 và hoàn thành bảng 21.11.

Câu hỏi 13: Quan sát hình 21.11 và cho biết dạng tăng trưởng của quần thể người hiện nay. Trong tương lai, dạng tăng trưởng này có tiếp tục diễn ra không? Giải thích.

Luyện tập: Nêu một số nguyên nhân có thể làm cho quần thể người Việt Nam bị già hoá dần.

V. BIẾN ĐỘNG SỐ LƯỢNG CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT

Câu hỏi 14: Nêu ví dụ về sự biến động số lượng cá thể của quần thể không theo chu kì và theo chu kì.

Câu hỏi 15: Quan sát hình 21.13 và mô tả mối quan hệ giữa số lượng thỏ và số lượng mèo rừng.

VI. THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH KÍCH THƯỚC, MẬT ĐỘ QUẦN THỂ THỰC VẬT VÀ CÁC ĐỘNG VẬT ÍT DI CHUYỂN

Báo cáo kết quả thí nghiệm :

- Tên thí nghiệm: ………….

- Nhóm thực hiện: ………….

- Kết quả: ………….

- Giải thích: ………….

- Kết luận: ………….

Vận dụng: Trong chăn nuôi, nuôi gà lấy trứng và nuôi gà lấy thịt thì tỉ lệ đực/cái trong đàn gà nên thay đổi như thế nào? Giải thích.

PHẦN 2. 5 PHÚT TRẢ LỜI CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

Đáp án MĐ: 

- Tăng hiệu quả kiếm ăn.

- Giúp duy trì và bảo vệ lãnh thổ

- Tạo ra một môi trường an toàn hơn cho sự phát triển của con non và tăng cơ hội sống sót của chúng.

I. QUẦN THỂ SINH VẬT

Đáp án CH1: Quần thể voi châu Phi tại một cánh rừng, quần thể thông ba lá ở Đà Lạt,...

Đáp án CH2: 

- Quần thể có cấu trúc ổn định về số lượng, mật độ cá thể, thành phần lứa tuổi, tỉ lệ đực/cái và sự phân bố trong không gian.

- Các cá thể trong quần thể có tác động qua lại qua mối quan hệ hỗ trợ và cạnh tranh.

- Giữa quần thể và môi trường luôn có sự trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng.

- Các cá thể trong quần thể sinh sản, hình thành thế hệ mới.

- Hoạt động sống và số lượng cá thể trong quần thể điều chỉnh theo sự thay đổi của môi trường.

II. QUAN HỆ GIỮA CÁC CÁ THỂ TRONG QUẦN THỂ SINH VẬT

Đáp án CH3: 

- Ý nghĩa: Đảm bảo quần thể thích nghi với môi trường, tăng khả năng sống sót và sinh sản của cá thể.

- Ví dụ quan hệ hỗ trợ: Đàn ong cùng lấy mật, chim di cư thành đàn.

Đáp án CH4: Điều kiện xuất hiện cạnh tranh: Nguồn sống không đủ cho mọi cá thể.

Đáp án CH5: Hệ quả: Cá thể cạnh tranh yếu bị đào thải.

III. CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT

Đáp án CH6: Giúp đề ra các biện pháp bảo tồn tạm thời, tránh để loài đó bị tuyệt chủng, kiểm soát số lượng cá thể phù hợp với môi trường.

Đáp án CH7: Nuôi bò lấy sữa thì cần tăng tỉ lệ bò cái, nuôi lấy thịt thì tăng tỉ lệ bò đực.

Đáp án CH8: 

- Tháp tuổi phát triển: Tỉ lệ tuổi trước sinh sản và tuổi sinh sản chiếm đa số trong tổng dân số, cho thấy quần thể có xu hướng tăng trưởng mạnh vì tỉ lệ sinh sản cao hơn nhiều so với tỉ lệ tử vong.

- Tháp tuổi ổn định: Tất cả ba nhóm tuổi có tỉ lệ gần như nhau, cho thấy quần thể đang duy trì sự ổn định với tỉ lệ sinh sản tương đương với tỉ lệ tử vong.

- Tháp tuổi giảm sút: Tỉ lệ tuổi sau sinh sản cao hơn so với hai nhóm tuổi khác, cho thấy tỉ lệ tử vong vượt quá tỉ lệ sinh sản, dẫn đến suy giảm dân số của quần thể.

Đáp án CH9:

Kiểu phân bố

Đặc điểm

Ý nghĩa

Phân bố đồng đều

Kiểu phân bố gặp ở nơi có điều kiện môi trường đồng đều và cạnh tranh gay gắt về không gian sống.

Giảm cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.

Phân bố ngẫu nhiên

Gặp ở nơi có điều kiện môi trường phân bố đồng đều, các cá thể không có tính lãnh thổ, không có sự cạnh tranh gay gắt và không có xu hướng tập trung thành nhóm.

Tận dụng được tối đa nguồn sống của môi trường.

Phân bố theo nhóm

Gặp ở nơi có điều kiện môi trường phân bố không đồng đều, các cá thể có xu hướng tập trung thành từng nhóm ở nơi có điều kiện sống thuận lợi, là kiểu phân bố phổ biến nhất trong tự nhiên.

Tăng hiệu quả hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể để chống lại các điều kiện bất lợi.

Đáp án CH10: Mật độ cá thể ảnh hưởng đến mức sử dụng nguồn sống, tần số gặp nhau giữa đực và cái, sức sinh sản và tử vong, cân bằng quần thể và các mối quan hệ sinh thái khác.

IV. TĂNG TRƯỞNG CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT

Đáp án CH11: Nhập cư và sinh sản làm tăng kích thước quần thể, tử vong và xuất cư làm giảm kích thước quần thể.

Đáp án CH12:

 

Tăng trưởng theo tiềm năng sinh học

Tăng trưởng trong môi trường có nguồn sống bị giới hạn

Điều kiện môi trường sống

Không giới hạn

Bị giới hạn

Mức độ tăng trưởng

Liên tục

Quần thể chỉ tăng trưởng đến khi đạt kích thước tối đa.

Dạng đường cong tăng trưởng

Chữ J

Chữ S

Đáp án CH13: Dạng tăng trưởng của quần thể người hiện nay là tăng trưởng theo tiềm năng sinh học. Trong tương lai, dạng tăng trưởng này không thể tiếp tục vì nguồn sống của môi trường có giới hạn.

Đáp án LT: Tỉ lệ sinh giảm, tuổi thọ trung bình tăng, và sức ép về kinh tế - xã hội.

V. BIẾN ĐỘNG SỐ LƯỢNG CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT

Đáp án CH14:

- Biến động không theo chu kì: Đại dịch COVID-19 đã làm giảm dân số thế giới khoảng hơn 2 triệu người.

- Biến động theo chu kì: Sự tăng số lượng tảo vào ban ngày và giảm vào ban đêm.

Đáp án CH15: Mối quan hệ giữa số lượng thỏ và số lượng mèo rừng: số lượng thỏ và mèo rừng tăng giảm theo chu kì và tỉ lệ thuận với nhau.

VI. THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH KÍCH THƯỚC, MẬT ĐỘ QUẦN THỂ THỰC VẬT VÀ CÁC ĐỘNG VẬT ÍT DI CHUYỂN

Đáp án BCKQTN:

- Tên thí nghiệm: Thực hành ước tính kích thước quần thể và mật độ cá thể của quần thể cây sưa đỏ và cây muồng xanh tại công viên Bách Thảo Hà Nội. 

- Nhóm thực hiện:

- Kết quả và thảo luận: 

  • Địa điểm quan sát: công viên Bách Thảo Hà Nội.

  • Diện tích khu vực nghiên cứu: 

  • Tổng diện tích: 60 m2

  • Số ô tiêu chuẩn: 9

  • Diện tích một ô tiêu chuẩn: 2 x 2 = 4 m2

  • Kết quả thu được:

STT

Tên loài

Số lượng cá thể trung bình của một ô

Kích thước quần thể

Mật độ cá thể

Nhận xét

1

Sưa đỏ

2

30 cây

0,5 cá thể/m2

Mật độ thấp

 

2

Muồng xanh

4

60 cây

1 cá thể/m2

- Kết luận:

  • Quần thể cây sưa đỏ và cây muồng xanh ở công viên Bách Thảo Hà Nội có số lượng và mật độ cá thể trung bình thấp.

  • Mật độ cá thể thấp là do cây sưa đỏ và cây muồng xanh đều là loài cây thân gỗ, kích thước lớn, cần không gian rộng và có đủ nguồn sống để sinh trưởng và phát triển tốt.

Đáp án VD: Trong chăn nuôi gà, nuôi gà lấy trứng tăng tỉ lệ cái để sản xuất nhiều trứng hơn. Nuôi gà lấy thịt tăng tỉ lệ đực vì con đực có thịt nhiều hơn con cái.

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

giải 5 phút Sinh học 12 Cánh diều, giải Sinh học 12 Cánh diều trang 120, giải Sinh học 12 CD trang 120

Bình luận

Giải bài tập những môn khác