Đáp án Sinh học 12 Cánh diều bài 21: Sinh thái học quần thể
Đáp án bài 21: Sinh thái học quần thể. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học Sinh học 12 cánh diều dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 21. SINH THÁI HỌC QUẦN THỂ
Mở đầu: Trong tự nhiên nhiều sinh vật cùng loài sống thành đàn. Hãy cho biết việc hình thành đàn có ý nghĩa gì đối với sự tồn tại và phát triển của các cá thể?
Đáp án chuẩn:
- Tăng hiệu quả kiếm ăn.
- Giúp duy trì và bảo vệ lãnh thổ
- Tạo ra một môi trường an toàn hơn cho sự phát triển của con non và tăng cơ hội sống sót của chúng.
I. QUẦN THỂ SINH VẬT
Câu 1: Lấy thêm ví dụ về các quần thể sinh vật.
Đáp án chuẩn:
Quần thể voi châu Phi tại một cánh rừng, quần thể thông ba lá ở Đà Lạt,...
Câu 2: Nêu các dẫn chứng chứng minh quần thể là một cấp độ tổ chức sống.
Đáp án chuẩn:
- Quần thể có cấu trúc ổn định về số lượng, mật độ cá thể, thành phần lứa tuổi, tỉ lệ đực/cái và sự phân bố trong không gian.
- Các cá thể trong quần thể có tác động qua lại qua mối quan hệ hỗ trợ và cạnh tranh.
- Giữa quần thể và môi trường luôn có sự trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng.
- Các cá thể trong quần thể sinh sản, hình thành thế hệ mới.
- Hoạt động sống và số lượng cá thể trong quần thể điều chỉnh theo sự thay đổi của môi trường.
II. QUAN HỆ GIỮA CÁC CÁ THỂ TRONG QUẦN THỂ SINH VẬT
Câu 1: Cho biết ý nghĩa của quan hệ hỗ trợ đối với sự tồn tại và phát triển của các cá thể trong quần thể? Nếu ví dụ minh hoạ.
Đáp án chuẩn:
- Ý nghĩa: Đảm bảo quần thể thích nghi với môi trường, tăng khả năng sống sót và sinh sản của cá thể.
- Ví dụ quan hệ hỗ trợ: Đàn ong cùng lấy mật, chim di cư thành đàn.
Câu 2:
- Nêu điều kiện làm xuất hiện quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
- Cho biết hệ quả của mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
Đáp án chuẩn:
- Điều kiện xuất hiện cạnh tranh: Nguồn sống không đủ cho mọi cá thể.
- Hệ quả: Cá thể cạnh tranh yếu bị đào thải.
III. CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT
Câu 1: Cho biết ý nghĩa của việc xác định kích thước của quần thể sinh vật trong thực tiễn sản xuất và bảo tồn.
Đáp án chuẩn:
Giúp đề ra các biện pháp bảo tồn tạm thời, tránh để loài đó bị tuyệt chủng, kiểm soát số lượng cá thể phù hợp với môi trường.
Câu 2: Lấy thêm ví dụ về sự điều chỉnh tỉ lệ đực : cái trong chăn nuôi nhằm đạt hiệu quả kinh tế cao.
Đáp án chuẩn:
Nuôi bò lấy sữa thì cần tăng tỉ lệ bò cái, nuôi ấy thịt thì tăng tỉ lệ bò đực.
Câu 3: Quan sát hình 21.6, nêu sự khác biệt của ba dạng hình tháp tuổi.
Đáp án chuẩn:
- Tháp tuổi phát triển: Tỉ lệ tuổi trước sinh sản và tuổi sinh sản chiếm đa số trong tổng dân số, cho thấy quần thể có xu hướng tăng trưởng mạnh vì tỉ lệ sinh sản cao hơn nhiều so với tỉ lệ tử vong.
- Tháp tuổi ổn định: Tất cả ba nhóm tuổi có tỉ lệ gần như nhau, cho thấy quần thể đang duy trì sự ổn định với tỉ lệ sinh sản tương đương với tỉ lệ tử vong.
- Tháp tuổi giảm sút: Tỉ lệ tuổi sau sinh sản cao hơn so với hai nhóm tuổi khác, cho thấy tỉ lệ tử vong vượt quá tỉ lệ sinh sản, dẫn đến suy giảm dân số của quần thể.
Câu 4: Quan sát hình 21.7, mô tả và phân biệt ba kiểu phân bố của quần thể sinh vật.
Đáp án chuẩn:
Kiểu phân bố | Đặc điểm | Ý nghĩa |
Phân bố đồng đều | Kiểu phân bố gặp ở nơi có điều kiện môi trường đồng đều và cạnh tranh gay gắt về không gian sống. | Giảm cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể. |
Phân bố ngẫu nhiên | Gặp ở nơi có điều kiện môi trường phân bố đồng đều, các cá thể không có tính lãnh thổ, không có sự cạnh tranh gay gắt và không có xu hướng tập trung thành nhóm. | Tận dụng được tối đa nguồn sống của môi trường. |
Phân bố theo nhóm | Gặp ở nơi có điều kiện môi trường phân bố không đồng đều, các cá thể có xu hướng tập trung thành từng nhóm ở nơi có điều kiện sống thuận lợi, là kiểu phân bố phổ biến nhất trong tự nhiên. | Tăng hiệu quả hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể để chống lại các điều kiện bất lợi. |
Câu 5: Vì sao mật độ cá thể là một đặc trưng của quần thể?
Đáp án chuẩn:
Mật độ cá thể ảnh hưởng đến mức sử dụng nguồn sống, tần số gặp nhau giữa đực và cái, sức sinh sản và tử vong, cân bằng quần thể và các mối quan hệ sinh thái khác.
IV. TĂNG TRƯỞNG CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT
Câu 1: Vì sao mật độ cá thể là một đặc trưng của quần thể?
Đáp án chuẩn:
Tỉ lệ các cặp G – C và T – A trong phân tử DNA có ảnh hưởng đến độ bền vững của phân tử DNA.
Câu 2: Quan sát hình 21.8 và cho biết sự tác động của các yếu tố đến kích thước quần thể.
Đáp án chuẩn:
Nhập cư và sinh sản làm tăng kích thước quần thể, tử vong và xuất cư làm giảm kích thước quần thể.
Câu 3: Quan sát hình 21.10 và hoàn thành bảng 21.11.
Đáp án chuẩn:
| Tăng trưởng theo tiềm năng sinh học | Tăng trưởng trong môi trường có nguồn sống bị giới hạn |
Điều kiện môi trường sống | Không giới hạn | Bị giới hạn |
Mức độ tăng trưởng | Liên tục | Quần thể chỉ tăng trưởng đến khi đạt kích thước tối đa. |
Dạng đường cong tăng trưởng | Chữ J | Chữ S |
Câu 4: Quan sát hình 21.10 và cho biết dạng tăng trưởng của quần thể người hiện nay. Trong tương lai, dạng tăng trưởng này có tiếp tục diễn ra không? Giải thích.
Đáp án chuẩn:
Dạng tăng trưởng của quần thể người hiện nay là tăng trưởng theo tiềm năng sinh học. Trong tương lai, dạng tăng trưởng này không thể tiếp tục vì nguồn sống của môi trường có giới hạn.
Luyện tập: Nêu một số nguyên nhân có thể làm cho quần thể người Việt Nam bị già hoá dần.
Đáp án chuẩn:
- Tỉ lệ sinh giảm, tuổi thọ trung bình tăng, và sức ép về kinh tế - xã hội.
V. BIẾN ĐỘNG SỐ LƯỢNG CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT
Câu 1: Nêu ví dụ về sự biến động số lượng cá thể của quần thể không theo chu kì và theo chu kì.
Đáp án chuẩn:
- Biến động không theo chu kì: Đại dịch COVID-19 đã làm giảm dân số thế giới khoảng hơn 2 triệu người.
- Biến động theo chu kì: Sự tăng số lượng tảo vào ban ngày và giảm vào ban đêm.
Câu 2: Quan sát hình 21.12 và mô tả mối quan hệ giữa số lượng thỏ và số lượng mèo rừng.
Đáp án chuẩn:
Mối quan hệ giữa số lượng thỏ và số lượng mèo rừng: số lượng thỏ và mèo rừng tăng giảm theo chu kì và tỉ lệ thuận với nhau.
VI. THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH KÍCH THƯỚC, MẬT ĐỘ QUẦN THỂ THỰC VẬT VÀ CÁC ĐỘNG VẬT ÍT DI CHUYỂN
1. Cơ sở khoa học
Kích thước và mật độ của một quần có thể xác định thông qua việc đếm số lượng cá thể của quần thể hoặc đếm đại diện ở một số vị trí đặc trưng.
2. Các bước tiến hành
* Để tiến hành nghiên cứu, bạn cần chuẩn bị và tiến hành các bước sau đây:
* Chuẩn bị: thước dây, giấy, bút, máy tính, thiết bị ghi hình.
* Tiến hành:
- Bước 1. Xác định tổng diện tích khu vực nghiên cứu (S).
- Bước 2. Khoanh vùng và xác định các vị trí kiểm đếm.
- Bước 3. Đếm số lượng cá thể sinh vật có trong các vị trí kiểm đếm (đếm hết) hoặc tại một vị trí cụ thể ví dụ N1, bằng cách đếm trực tiếp hoặc gián tiếp qua ảnh chụp sinh vật ở vị trí đó.
- Bước 4. Tính kích thước của quần thể (N): Trường hợp đếm hết, N = N1 + N2 + N3 + N4 + N5; hoặc N = N1 × 5 trong trường hợp đếm theo vị trí.
- Bước 5. Tính mật độ của quần thể: P = N/S
3. Báo cáo
BÁO CÁO KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
Tên thí nghiệm: Thực hành ước tính kích thước quần thể và mật độ cá thể của quần thể cây sưa đỏ và cây muồng xanh tại công viên Bách Thảo Hà Nội.
Nhóm thực hiện:
Kết quả và thảo luận:
Địa điểm quan sát: công viên Bách Thảo Hà Nội.
Diện tích khu vực nghiên cứu:
Tổng diện tích: 60 m2
Số ô tiêu chuẩn: 9
Diện tích một ô tiêu chuẩn: 2 x 2 = 4 m2
Kết quả thu được:
STT | Tên loài | Số lượng cá thể trung bình của một ô | Kích thước quần thể | Mật độ cá thể | Nhận xét |
1 | Sưa đỏ | 2 | 30 cây | 0,5 cá thể/m2 | Mật độ thấp
|
2 | Muồng xanh | 4 | 60 cây | 1 cá thể/m2 |
* Kết luận:
- Quần thể cây sưa đỏ và cây muồng xanh ở công viên Bách Thảo Hà Nội có số lượng và mật độ cá thể trung bình thấp.
- Mật độ cá thể thấp là do cây sưa đỏ và cây muồng xanh đều là loài cây thân gỗ, kích thước lớn, cần không gian rộng và có đủ nguồn sống để sinh trưởng và phát triển tốt.
Vận dụng: Trong chăn nuôi, nuôi gà lấy trứng và nuôi gà lấy thịt thì tỉ lệ đực/cái trong đàn gà nên thay đổi như thế nào? Giải thích.
Đáp án chuẩn:
Trong chăn nuôi gà, nuôi gà lấy trứng tăng tỉ lệ cái để sản xuất nhiều trứng hơn. Nuôi gà lấy thịt tăng tỉ lệ đực vì con đực có thịt nhiều hơn con cái.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
Giải bài tập những môn khác
Môn học lớp 12 KNTT
5 phút giải toán 12 KNTT
5 phút soạn bài văn 12 KNTT
Văn mẫu 12 KNTT
5 phút giải vật lí 12 KNTT
5 phút giải hoá học 12 KNTT
5 phút giải sinh học 12 KNTT
5 phút giải KTPL 12 KNTT
5 phút giải lịch sử 12 KNTT
5 phút giải địa lí 12 KNTT
5 phút giải CN lâm nghiệp 12 KNTT
5 phút giải CN điện - điện tử 12 KNTT
5 phút giải THUD12 KNTT
5 phút giải KHMT12 KNTT
5 phút giải HĐTN 12 KNTT
5 phút giải ANQP 12 KNTT
Môn học lớp 12 CTST
5 phút giải toán 12 CTST
5 phút soạn bài văn 12 CTST
Văn mẫu 12 CTST
5 phút giải vật lí 12 CTST
5 phút giải hoá học 12 CTST
5 phút giải sinh học 12 CTST
5 phút giải KTPL 12 CTST
5 phút giải lịch sử 12 CTST
5 phút giải địa lí 12 CTST
5 phút giải THUD 12 CTST
5 phút giải KHMT 12 CTST
5 phút giải HĐTN 12 bản 1 CTST
5 phút giải HĐTN 12 bản 2 CTST
Môn học lớp 12 cánh diều
5 phút giải toán 12 CD
5 phút soạn bài văn 12 CD
Văn mẫu 12 CD
5 phút giải vật lí 12 CD
5 phút giải hoá học 12 CD
5 phút giải sinh học 12 CD
5 phút giải KTPL 12 CD
5 phút giải lịch sử 12 CD
5 phút giải địa lí 12 CD
5 phút giải CN lâm nghiệp 12 CD
5 phút giải CN điện - điện tử 12 CD
5 phút giải THUD 12 CD
5 phút giải KHMT 12 CD
5 phút giải HĐTN 12 CD
5 phút giải ANQP 12 CD
Giải chuyên đề học tập lớp 12 kết nối tri thức
Giải chuyên đề Ngữ văn 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Toán 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Vật lí 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Hóa học 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Sinh học 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Lịch sử 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Địa lí 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Tin học ứng dụng 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Khoa học máy tính 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Điện - điện tử Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Kết nối tri thức
Giải chuyên đề học tập lớp 12 chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Ngữ văn 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Toán 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Vật lí 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Hóa học 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Sinh học 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Lịch sử 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Địa lí 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Tin học ứng dụng 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Khoa học máy tính 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Điện - điện tử Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề học tập lớp 12 cánh diều
Giải chuyên đề Ngữ văn 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Toán 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Vật lí 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Hóa học 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Sinh học 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Lịch sử 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Địa lí 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Tin học ứng dụng 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Khoa học máy tính 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Điện - điện tử Cánh diều
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Cánh diều
Bình luận