Tắt QC

Trắc nghiệm Ngữ văn 9 kết nối tập 2 Ôn tập bài 8: Tiếng nói của lương tri (P2)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Ngữ văn 9 kết nối tri thức Ôn tập bài 8: Tiếng nói của lương tri (P2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Trong phần mở bài của bài nghị luận, điều quan trọng nhất em cần làm là:

  • A. Đưa ra giải pháp ngay lập tức.
  • B. Giới thiệu vấn đề và nêu sự cần thiết phải bàn luận.
  • C. Kể một câu chuyện dài.
  • D. Đưa ra kết luận về vấn đề.

Câu 2: Khi trình bày bản chất của vấn đề, em cần:

  • A. Chỉ nêu ý kiến cá nhân.
  • B. Sử dụng lí lẽ và bằng chứng để làm sáng tỏ.
  • C. Tránh đề cập đến các biểu hiện trong thực tế.
  • D. Chỉ dựa vào thông tin từ mạng xã hội.

Câu 3: Khi phân tích tác động của vấn đề em nên:

  • A. Chỉ tập trung vào tác động tiêu cực.
  • B. Chỉ tập trung vào tác động tích cực.
  • C. Phân tích cả tác động tích cực và tiêu cực.
  • D. Tránh đề cập đến bất kỳ tác động nào.

Câu 4: Khi nêu trách nhiệm của mỗi người trước vấn đề, em cần:

  • A. Đổ lỗi cho người khác.
  • B. Chỉ nêu trách nhiệm của chính quyền.
  • C. Sử dụng lí lẽ và bằng chứng để làm rõ.
  • D. Tránh đề cập đến trách nhiệm cá nhân.

Câu 5: Mục đích của việc nêu ý kiến trái chiều là:

  • A. Làm cho bài viết dài hơn.
  • B. Thể hiện sự công bằng và toàn diện trong phân tích.
  • C. Gây nhầm lẫn cho người đọc.
  • D. Tránh đưa ra quan điểm cá nhân.

Câu 6: Cách phản bác ý kiến trái chiều hiệu quả nhất là:

  • A. Sử dụng ngôn ngữ gay gắt.
  • B. Phớt lờ ý kiến đó.
  • C. Đưa ra lập luận và bằng chứng có cơ sở.
  • D. Chỉ trích cá nhân người đưa ra ý kiến.

Câu 7: Đoạn hai của bài thơ (từ "Thưa các cô, các chị, lại các anh" đến hết) thể hiện điều gì?

  • A. Sự bi quan về tương lai.
  • B. Lời nhắn nhủ thiết tha và sự kỳ vọng lớn lao đối với lớp người trẻ tuổi.
  • C. Lời than vãn về cuộc sống khó khăn.
  • D. Sự hài lòng với hiện tại.

Câu 8: Bài nghị luận của Mác-két được trích từ đâu?

  • A. Một bài báo.
  • B. Một cuốn sách.
  • C. Một tham luận tại hội nghị nguyên thủ quốc gia.
  • D. Một bài phát biểu trên truyền hình.

Câu 9: Theo luận điểm 1, số đầu đạn hạt nhân hiện có có thể huỷ diệt Trái Đất bao nhiêu lần?

  • A. 5 lần.                  
  • B. 8 lần.                  
  • C. 10 lần.               
  • D. 12 lần.

Câu 10: ASEAN thường được đọc là:

  • A. a-sê-an.
  • B. a-xê-an.
  • C. át-xi-an.
  • D. ê-xi-an.

Câu 11: Khi nào nên sử dụng tên viết tắt của tổ chức quốc tế?

  • A. Luôn luôn sử dụng.
  • B. Không bao giờ sử dụng.
  • C. Chỉ khi cần thiết.
  • D. Chỉ trong văn bản chính thức.

Câu 12: UNESCO là viết tắt của tổ chức nào?

  • A. United Nations Economic and Social Council.
  • B. United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization.
  • C. Universal Network for Education and Social Cooperation.
  • D. Union of Nations for Environmental and Scientific Collaboration.

Câu 13: EU là viết tắt của:

  • A. European Union.
  • B. Economic Union.
  • C. Eurasia United.
  • D. Eastern Union.

Câu 14: ILO thường được đọc trong tiếng Việt là:

  • A. i-lô.
  • B. ai-el-ô.
  • C. i e-lờ ô.
  • D. i-la-ô.

Câu 15: Tên đầy đủ của WTO là gì?

  • A. World Trade Organization.
  • B. World Tourism Organization.
  • C. World Technology Office.
  • D. World Transport Organization.=

Câu 16: UNDP là viết tắt của tổ chức nào?

  • A. United Nations Development Programme.
  • B. Universal Network for Digital Progress.
  • C. United Nations Diplomatic Protocol.
  • D. Union of Nations for Democratic Processes.

Câu 17: Câu "Con đường này tôi đã quen đi lại lắm lần, nhưng lần này tự nhiên thấy lạ" (Thanh Tịnh - Tôi đi học) có kiểu cấu tạo nào?

  • A. Câu có thành phần trạng ngữ và một cụm chủ vị.
  • B. Câu có hai cụm chủ vị không bao chứa nhau.
  • C. Câu có hai cụm chủ vị bao chứa nhau.
  • D. Câu có một cụm chủ vị nằm trong phần trạng ngữ.

Câu 18: Xác định câu ghép trong đoạn văn sau:

“Trong lớp em thân nhất với Mai Anh. Bạn ấy là lớp trưởng, và cũng là học sinh giỏi nhất lớp. Nổi bật nhất trên khuôn mặt Mai Anh là đôi má lúm đồng tiền. Mỗi khi cười, đôi má lúm đồng tiền xuất hiện trên khuôn mặt bạn trông vừa tinh nghịch, lại thật duyên dáng.”

  • A. Trong lớp em thân nhất với Mai Anh. Bạn ấy là lớp trưởng, và cũng là học sinh giỏi nhất lớp.
  • B. Bạn ấy là lớp trưởng và cũng là học sinh giỏi nhất lớp.
  • C. Nổi bật nhất trên khuôn mặt Mai Anh là đôi má lúm đồng tiền.
  • D. Mỗi khi cười, đôi má lúm đồng tiền xuất hiện trên khuôn mặt bạn trông vừa tinh nghịch, lại thật duyên dáng.

Câu 19: Xác định câu ghép trong đoạn văn sau:

“Bạn thân nhất của em là Lan, bạn ấy sở hữu mái tóc dài đen óng ả cùng đôi mắt đen láy to tròn và nụ cười tỏa nắng. Lan không chỉ có gương mặt xinh xắn mà còn có vóc dáng cao ráo, thon thả cùng phong cách ăn mặc thời trang, năng động. Bạn ấy luôn là tâm điểm của mọi ánh nhìn ở bất cứ nơi đâu chúng em xuất hiện.”

  • A. Không có câu ghép.
  • B. Bạn thân nhất của em là Lan, bạn ấy sở hữu mái tóc dài đen óng ả cùng đôi mắt đen láy to tròn và nụ cười tỏa nắng.
  • C. Lan không chỉ có gương mặt xinh xắn mà còn có vóc dáng cao ráo, thon thả cùng phong cách ăn mặc thời trang, năng động.
  • D. Bạn ấy luôn là tâm điểm của mọi ánh nhìn ở bất cứ nơi đâu chúng em xuất hiện.

Câu 20: Khi đề xuất giải pháp, em cần chú ý đến:

  • A. Tính khả thi và phù hợp với thực tế.
  • B. Sự phức tạp của giải pháp.
  • C. Số lượng giải pháp càng nhiều càng tốt.
  • D. Chỉ đề xuất giải pháp ngắn hạn.

Câu 21: Trong phần kết bài của bài nghị luận, em nên:

  • A. Đưa ra thông tin mới.
  • B. Khẳng định tầm quan trọng của việc giải quyết vấn đề.
  • C. Đặt thêm câu hỏi mới.
  • D. Lặp lại toàn bộ nội dung bài viết.

Câu 22: Cấu trúc logic của bài nghị luận thường theo trình tự:

  • A. Vấn đề - Bản chất - Tác động - Trách nhiệm - Giải pháp.
  • B. Giải pháp - Vấn đề - Bản chất - Tác động - Trách nhiệm.
  • C. Tác động - Vấn đề - Giải pháp - Bản chất - Trách nhiệm.
  • D. Trách nhiệm - Giải pháp - Vấn đề - Bản chất - Tác động.

Câu 23: Khi viết về một vấn đề cần giải quyết trong đời sống xã hội, thái độ của người viết nên:

  • A. Bi quan và chán nản.
  • B. Khách quan và xây dựng.
  • C. Thờ ơ và vô cảm.
  • D. Cực đoan và phiến diện.

Câu 24: Để tăng tính thuyết phục cho bài viết, em cần sử dụng:

  • A. Ý kiến cá nhân không có cơ sở.
  • B. Bằng chứng và số liệu xác thực.
  • C. Lời đồn đại từ mạng xã hội.
  • D. Những câu chuyện hư cấu.

Câu 25: Khi mở bài bằng lối gián tiếp, em có thể sử dụng:

  • A. Một mẩu chuyện ngắn liên quan.
  • B. Số liệu thống kê chi tiết.
  • C. Kết luận của bài viết.
  • D. Danh sách các giải pháp.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác