Tắt QC

Trắc nghiệm Ngữ văn 9 kết nối tập 1 Ôn tập bài 4: Khám phá vẻ đẹp văn chương (P1)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Ngữ văn 9 kết nối tri thức Ôn tập bài 4: Khám phá vẻ đẹp văn chương (P1) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Bài thơ Ngày xưa được viết theo thể thơ nào?

  • A. Lục bát.
  • B. Song thất lục bát.
  • C. Thất ngôn bát cú.
  • D. Thất ngôn tứ tuyệt.

Câu 2: Người bà ru cháu vào khoảng thời gian nào?

  • A. Vào buổi tối khuya.
  • B. Vào sáng sớm.
  • C. Vào chiều chiều.
  • D. Vào buổi trưa.

Câu 3: Đâu là hai câu Kiều xuất hiện trong bài thơ Ngày xưa?

  • A. Mây Tần khóa kín song the. 
Bụi hồng lẽo đẽo đi về chiêm bao.
  • B. Trăm năm trong cõi người ta

Chữ tài chữ mệnh khéo là ghét nhau.

  • C. Cảnh nào cảnh chẳng đeo sầu

Người buồn cảnh có vui đâu bao giờ.

  • D. Rằng năm Gia Tĩnh triều Minh

Bốn phương phẳng lặng hai kinh vững vàng.

Câu 4: Người mẹ trong bài thơ lo lắng điều gì?

  • A. Lo lắng bà ru cháu sẽ bị mệt.
  • B. Lo lắng con còn non dại không hiểu được Truyện Kiều trong lời bà ru.
  • C. Lo lắng con khó ngủ.
  • D. Lo lắng trời oi bức, bà cháu sẽ bị nóng.

Câu 5: Người con được miêu tả như thế nào?

  • A. Đôi mắt sáng long lanh.
  • B. Đôi môi chúm chím.
  • C. Đôi má tròn đầy.
  • D. Đôi tay nhỏ xinh.

Câu 6: Đâu là thông tin chính xác về nhà thơ Vũ Cao?

  • A. Sinh năm 1932 – mất năm 2007.
  • B. Tham gia kháng chiến chống thực dân Pháp sau đó về quê dạy học và làm thơ.
  • C. Hình ảnh thơ cổ điển, giàu suy tư, triết lý.
  • D. Thơ ông thường viết về đề tài kháng chiến và những tình cảm cách mạng.

Câu 7: Khi nghe bà ru, người cháu đã có giấc ngủ như thế nào?

  • A. Ngủ không sâu giấc.
  • B. Người cháu không ngủ mà vẫn còn muốn chơi.
  • C. Người cháu đã ngon “giấc ngủ thơ ngây”.
  • D. Người cháu đòi mẹ ru rồi mới ngủ.

Câu 8: Bà đã bâng khuâng, suy tư về điều gì khi hát ru cháu ngủ?

  • A. Về tình hình kháng chiến ở mặt trận.
  • B. Về cuộc sống mưu sinh vất vả đời bà.
  • C. Về tương lai của người cháu.
  • D. Về số phận đáng thương của cô Kiều.

Câu 9: Nguyễn Du lấy cảm hứng từ tác phẩm nào để sáng tác Truyện Kiều?

  • A. Kim Vân Kiều truyện.
  • B. Lục Vân Tiên.
  • C. Thánh Tông di thảo.
  • D. Truyền kì tân phả.

Câu 10: Truyện Kiều ra đời trong khoảng thời gian nào?

  • A. Thế kỉ XX.
  • B. Thế kỉ XVIII.
  • C. Thế kỉ XVI.
  • D. Thế kỉ XVII.

Câu 11: Theo người viết, Thằng quỷ nhỏ có những đặc điểm gì?

  • A. Hàm chứa những thông điệp sâu sắc.
  • B. Gợi mở nhiều suy ngẫm về lứa tuổi học trò.
  • C. Mở ra những cảm hứng mới cho văn học thiếu nhi.
  • D. Hàm chứa những thông điệp sâu sắc và gợi mở nhiều suy ngẫm về phẩm chất của một tác phẩm văn học viết cho thiếu nhi.

Câu 12: Theo người viết, chữ “quỷ” mà Nguyễn Nhật Ánh sử dụng trong nhan đề có ý nghĩa gì?

  • A. Để chỉ về tính cách kì lạ của nhân vật.
  • B. Để mô tả sự kì bí, quái dị của câu chuyện.
  • C. Để chỉ sự kì dị trong nhân dạng.
  • D. Để mô tả sự kì quái của không gian diễn ra câu chuyện.

Câu 13: Đâu là những nét kì dị gắn trên gương mặt Quỳnh và trở thành dấu hiệu thường trực để nhận biết nhân vật?

  • A. Hai vành tai to, có tâm trạng lại ve vẩy như cánh bướm.
  • B. Hai vành tai to, có tâm trạng lại ve vẩy như cánh bướm, chiếc mũi to, đỏ ửng, lấm tấm mồ hôi.
  • C. Chiếc mũi to, đỏ ửng, lấm tấm mồ hôi.
  • D. Hai vành tai nhỏ, có tâm trạng lại ve vẩy như cánh bướm, chiếc mũi dài, đỏ ửng, lấm tấm mồ hôi.

Câu 14: Nhân tố nào là không thể thiếu đối với hoạt động đọc hiểu văn bản?

  • A. Người đọc.
  • B. Người viết.
  • C. Tác giả.
  • D. Nhân vật trong tác phẩm.

Câu 15: Người đọc đóng vai trò như thế nào đối với hoạt động đọc hiểu văn bản? 

  • A. Làm tác phẩm trở nên nổi tiếng hơn.
  • B. Làm tác phẩm trở nên sâu sắc hơn.
  • C. Làm phong phú thêm ý nghĩa của tác phẩm văn học, tạo nên lịch sử tiếp nhận tác phẩm.
  • D. Tạo nên sức sống lâu bền cho tác phẩm.

Câu 16: Bối cảnh tiếp nhận tác phẩm gồm những gì?

  • A. Hoàn cảnh xã hội.
  • B. Tình hình chính trị.
  • C. Hoàn cảnh riêng của mỗi cá nhân.
  • D. Bối cảnh thời đại, xã hội và hoàn cảnh riêng của mỗi cá nhân.

Câu 17: Bối cảnh tiếp nhận có vai trò như thế nào đối với hoạt động đọc hiểu văn bản?

  • A. Ảnh hưởng đến tình cảm của người đọc dành cho nhân vật.
  • B. Ảnh hưởng đến cách hiểu về nhân vật.
  • C. Ảnh hưởng đến định hướng giá trị, trình độ tiếp nhận của người đọc.
  • D. Ảnh hưởng đến sự yêu thích với tác phẩm.

Câu 18: Tác phẩm Chuyện người con gái Nam Xương thuộc thể loại gì?

  • A. Truyền kì.
  • B. Truyện thơ Nôm.
  • C. Truyền thuyết.
  • D. Truyện ngắn.

Câu 19: Tác giả của Chuyện người con gái Nam Xương là ai?

  • A. Nguyễn Du.
  • B. Nguyễn Khuyến.
  • C. Nguyễn Dữ.
  • D. Nguyễn Bỉnh Khiêm.

Câu 20: Ai là nhân vật trung tâm của Chuyện người con gái Nam Xương?

  • A. Trương Sinh.
  • B. Bé Đản.
  • C. Trương Sinh và Vũ Nương.
  • D. Vũ Nương.

Câu 21: Theo em, vì sao văn học thiếu nhi không nên có những nhân vật hoàn hảo?

  • A. Vì thiếu nhi là độ tuổi đang hình thành và phát triển nhân cách, những nhân vật phải được đan xen những mặt tốt và những mặt chưa tốt để các em nhận ra và dần hoàn thiện chính mình.
  • B. Vì thực tế không ai trên đời là hoàn hảo tuyệt đối.
  • C. Vì nhân vật phải có khiếm khuyết mới có vấn đề để đưa ra bàn luận.
  • D. Vì nhân vật phải có khiếm khuyết thì hình tượng mới đặc sắc và chân thực.

Câu 22: Vịnh Kiều là gì?

  • A. Là chắp nối nhiều câu nguyên văn rải rác trong Kiều, làm nên một công trình mới có vần, để diễn tả theo ý mình.
  • B. Là lấy Truyện Kiều hoặc các nhân vật trong Truyện Kiều làm đề tài để qua đó giãi bày tâm sự hoặc nêu lên quan điểm của mình khi nhận định một vấn đề nào đó.
  • C. Là lựa chọn những câu thích hợp trong số 3254 câu trong Truyện Kiều rồi nối lại sao cho có vần và có nghĩa theo dụng ý của người viết để tạo nên một bài viết về một chuyện nào đó. 
  • D. Là hình thức hát, diễn xuất và làm trò với những nội dung là những điển tích điển cố trong Truyện Kiều.

Câu 23: Trò Kiều là gì?

  • A. Dùng Kiều để bói toán vận hạn tốt xấu.
  • B. Là hình thức hát, diễn xuất và làm trò với những nội dung là những điển tích điển cố trong Truyện Kiều.
  • C. Là chắp nối nhiều câu nguyên văn rải rác trong Kiều, làm nên một công trình mới có vần, để diễn tả theo ý mình.
  • D. Là sửa chữa hay thay đổi một vài chữ trong câu Kiều, nhằm diễn đạt một đề tài. 

Câu 24: Việc trích dẫn có ý nghĩa gì?

  • A. Chứng tỏ việc nói có sách, mách có chứng.
  • B. Làm cho ngôn ngữ giao tiếp được đậm đà, cụ thể.
  • C. Giúp bài viết được nổi tiếng hơn, được nhiều người chú ý đến hơn.
  • D. Chứng tỏ việc nói có sách, mách có chứng và giúp ngôn ngữ giao tiếp được đậm đà, cụ thể.

Câu 25: Đâu không phải là lỗi đạo văn mà người viết có thể mắc phải?

  • A. Sử dụng đoạn văn, thông tin, số liệu, hình ảnh từ tác phẩm của người khác đưa vào tác phẩm của mình mà không chỉ dẫn đầy đủ nguồn gốc tác phẩm được trích dẫn.
  • B. Cung cấp chính xác thông tin về tác giả, nguồn của thông tin được trích dẫn. 
  • C. Diễn giải đoạn văn, nội dung trong tác phẩm của người khác bằng ngôn ngữ của mình hoặc tóm tắt nội dung các tác phẩm của người khác mà không dẫn nguồn đầy đủ.
  • D. Chiếm đoạt tác phẩm của người khác và trình bày như tác phẩm của mình.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác