Tắt QC

Trắc nghiệm Ngữ văn 12 Cánh diều bài 4 văn bản 2: Việt Bắc (Tố Hữu)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Ngữ văn 12 Cánh diều bài 4 văn bản 2: Việt Bắc (Tố Hữu) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Tố Hữu xuất thân trong một gia đình như thế nào?

  • A. Gia đình nông dân
  • B. Gia đình sĩ phu yêu nước
  • C. Gia đình công chức
  • D. Gia đình Nho học

Câu 2: Đáp án nào không phải phong cách nghệ thuật thơ Tố Hữu?

  • A. Sử dụng thể thơ dân tộc
  • B. Sử dụng cách nói của dân gian
  • C. Kết hợp nhuần nhuyễn giữa chất trữ tình và trào phúng
  • D. Thơ phát huy được tính nhạc của Tiếng Việt ta

Câu 3: Con đường thơ của Tố Hữu được đánh dấu bằng 5 tập thơ chính. Sắp xếp nào sau đây đúng theo trình tự thời gian sáng tác của tập thơ đó?

  • A. Từ ấy, Việt Bắc, Ra trận, Gió lộng, Máu và hoa.
  • B. Việt Bắc, Từ ấy, Ra trận, Gió lộng, Máu và hoa.
  • C. Ra trận, Từ ấy, Việt Bắc, Gió lộng, Máu và hoa.
  • D. Từ ấy, Việt Bắc, Gió lộng, Ra trận, Máu và hoa.

Câu 4: Nhận xét nào sau đây phù hợp với nội dung tập thơ “Từ ấy” của Tố Hữu?

  • A. Đánh dấu chặng đường hoạt động sôi nổi của Tố Hữu
  • B. Đánh dấu chặng đường đầu 10 năm thơ của Tố Hữu
  • C. Bộc lộ niềm tự hào của con người làm chủ đất nước, thể hiện niềm tin vào tương lai
  • D. Là khúc anh hùng ca về Miền Nam trong kháng chiến

Câu 5: Bài thơ Việt Bắc được ra đời trong hoàn cảnh nào?

  • A. Sau khi hiệp định Giơ-ne-vơ được kí kết, Trung ương Đảng và Chính phủ rời chiến khu Việt Bắc về lại thủ đô. Nhân sự kiện có tính chất lịch sử ấy, Tố Hữu sáng tác bài thơ Việt Bắc để ghi lại không khí bịn rịn, nhớ thương của kẻ ở, người đi.
  • B. Sau khi hiệp định Pa-ri được kí kết, Trung ương Đảng và chính phủ rời chiến khu Việt Bắc về lại thủ đô. Nhân sự kiện có tính chất lích sử ấy, Tố Hữu đã sáng tác bài thơ Việt Bắc để ghi lại không khí bịn rịn, nhớ thương của kẻ ở, người đi.
  • C. Trong những năm tháng chiến đấu ở Việt Bắc năm 1954.
  • D. Khi tác giả Tố Hữu rời Việt chuyển sang đơn vị khác công tác mới

Câu 6: Bài thơ Việt Bắc được viết theo thể thơ nào?

  • A. Thất ngôn
  • B. Lục bát
  • C. Thất ngôn bát cú
  • D. Song thất lục bát

Câu 7: Bài thơ Việt Bắc sử dụng lối đối đáp giao duyên của:

  • A. Đồng dao
  • B. Câu đối
  • C. Vè
  • D. Ca dao dân ca

Câu 8: Đâu không phải là giá trị nghệ thuật của bài thơ Việt Bắc:

  • A. Ngôn từ mộc mạc, giàu hình ảnh, giàu sức gợi
  • B. Các biện pháp tu từ so sánh, ẩn dụ, hoán dụ đậm đà tính dân tộc
  • C. Tố Hữu phát huy cao độ tính nhạc phong phú của Tiếng Việt
  • D. Hình ảnh thơ chân thực, sinh động, gần gũi với sinh hoạt cũng như tâm hồn người miền núi

Câu 9: Câu thơ nào sau đây diễn tả cảm giác trống vắng, gợi nhớ quá khứ sâu nặng. Tác giả mượn cái thừa để nói cái thiếu?

  • A. “– Mình đi, có nhớ những ngày / Mây nguồn suối lũ, những mây cùng mù"
  • B. “Mình về, có nhớ chiến khu / Miếng cơm chấm muối, mối thù nặng vai?”
  • C. “Mình về, rừng núi nhớ ai / Trám bùi để rụng, măng mai để già”
  • D. “Mình đi, có nhớ những nhà / Hắt hiu lau xám, đậm đà lòng son”

Câu 10: Nội dung chính của 4 câu thơ sau là gì?

" – Ta với mình, mình với ta

Lòng ta sau trước, mặn mà đinh ninh

Mình đi, mình lại nhớ mình

Nguồn bao nhiêu nước, nghĩa tình bấy nhiêu"

  • A. Khẳng định tình nghĩa thủy chung, son sắt
  • B. Nỗi nhớ thiên nhiên, núi rừng Việt Bắc
  • C. Nỗi nhớ về cuộc sống ở Việt Bắc
  • D. Nỗi nhớ về bức tranh tứ bình ở Việt Bắc

Câu 11: Câu thơ nào dưới đây sử dụng biện pháp so sánh?

  • A. "– Ta với mình, mình với ta / Lòng ta sau trước mặn mà đinh ninh"
  • B. "Mình đi mình lại nhớ mình / Nguồn bao nhiêu nước, nghĩa tình bấy nhiêu"
  • C. "Nhớ từng bản khói cùng sương / Sớm khuya bếp lửa người thương đi về"
  • D. "Nhớ từng rừng nứa bờ tre / Ngòi Thia, sông Đáy, suối Lê vơi đầy"

Câu 12: Biện pháp nghệ thuật không được sử dụng trong đoạn thơ sau:

“Những đường Việt Bắc của ta

Ðêm đêm rầm rập như là đất rung

Quân đi điệp điệp trùng trùng

Ánh sao đầu súng bạn cùng mũ nan

Dân công đỏ đuốc từng đoàn

Bước chân nát đá, muôn tàn lửa bay.

Nghìn đêm thăm thẳm sương dày

Ðèn pha bật sáng như ngày mai lên”

  • A. Các động từ mạnh
  • B. Các từ láy
  • C. Biện pháp cường điệu
  • D. Nói giảm nói tránh

Câu 13: Trong bài thơ “Việt Bắc” , hình ảnh người dân miền núi được thể hiện qua hình ảnh hoán dụ nào?

  • A. Hoa chuối đỏ tươi
  • B. Măng mai
  • C. Mận nở trắng rừng
  • D. Áo chàm

Câu 14: Bài thơ “Việt Bắc” thể hiện sự nhớ nhung trong sự chia ly giữa:

  • A. Cuộc chia tay hư cấu với dụng ý nghệ thuật của tác giả.
  • B. Giữa "mình" với "ta", hai con người trẻ tuổi đang có tình cảm mặn nồng với nhau.
  • C. Giữa người kháng chiến với người dân Việt Bắc.
  • D. Giữa hai người bạn đã từng gắn bó trong những năm kháng chiến.

Câu 15: Bài "Việt Bắc" mang đặc điểm nào sau đây?

  • A. Trữ tình - đạo đức
  • B. Sử thi - trữ tình
  • C. Sử thi - đạo đức
  • D. Sử thi - dân gian

Câu 16: Nội dung chính của bài thơ "Việt Bắc" là gì?

  • A. Ca ngợi cuộc kháng chiến hào hùng của dân tộc.
  • B. Khúc hát ca ngợi tình cảm, ân tình, thuỷ chung của các chiến sĩ ta đối với nhân dân Việt Bắc.
  • C. Khúc hát ngợi ca tình đồng chí, đồng đội trong kháng chiến.
  • D. Khúc hát ngợi ca con người và cảnh sắc núi rừng Việt Bắc.

Câu 17: Dòng nào sau đây chưa đúng khi nói về bài thơ "Việt Bắc"?

  • A. Bài thơ sử dụng lối kết cấu quen thuộc của ca dao dân ca – theo lối đối đáp của mình – ta.
  • B. Hình thức là đối thoại, nhưng là sự phân thân của cái "tôi" trữ tình để bộc lộ tâm trạng đầy đủ sâu sắc.
  • C. Giọng thơ có nét gần với hát ru – ngọt ngào, nhịp nhàng, thấm đượm nghĩa tình.
  • D. Các hình ảnh thơ đầy tính sáng tạo, mới lạ và đậm chất triết lý.

Câu 18: Cấu tứ của bài thơ là cuộc chia tay của "mình – ta". Dòng nào dưới đây hiểu đúng cuộc chia tay đó?

  • A. Là cuộc chia tay đầy lưu luyến của 2 người yêu nhau.
  • B. Là cuộc chia tay của những người bạn từng gắn bó sâu nặng dài lâu.
  • C. Cuộc chia tay giữa người kháng chiến và người dân Việt Bắc.
  • D. Mình, ta đều là chủ thể trữ tình - đều là một phần của đời sống thi sĩ đã trải qua bao năm ở Việt Bắc. Đó là phần đời này trò chuyện quyến luyến với phần đời kia.

Câu 19: "Mình về mình có nhớ ta/mười lăm năm ấy thiết tha mặn nồng"…Thời gian "Mười lăm năm ấy" trong câu thơ trên nên hiểu như thế nào?

  • A. Chỉ là một cách nói thời gian tượng trưng, không có tính xác định.
  • B. Là thời gian tính từ thời kháng Nhật đến kháng chiến chống Pháp thắng lợi.
  • C. Là thời gian tính từ sau Cách Mạng tháng Tám đến khi miền Bắc bước vào xây dựng xã hội chủ nghĩa.
  • D. Là sự vận dụng sáng tạo từ câu thơ trong "Truyện Kiều".

Câu 20: Trong bài "Việt Bắc", sau 8 dòng thơ mở đầu là mạch thơ hoài niệm (nhớ) về "mười lăm năm ấy" theo trật tự nào dưới đây?

  • A. Đầu tiên là hoài niệm về thời tiền khởi nghĩa; tiếp đó là nhớ những kỉ niệm trong kháng chiến chống Pháp.
  • B. Đầu tiên là nhớ về những kỉ niệm trong kháng chiến chống Pháp; rồi nỗi nhớ tiếp tục lùi xa về những kỉ niệm của thời tiền khởi nghĩa.
  • C. Có sự đan xen nỗi nhớ về 2 thời kì tiền khởi nghĩa và kháng chiến chống Pháp.
  • D. Khởi đầu là nỗi nhớ chung về cả 2 thời kì; sau đó nhớ về thời kháng chiến; rồi lùi xa hơn về thời tiền khởi nghĩa.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác