Tắt QC

Trắc nghiệm Ngữ văn 12 Cánh diều bài 5 Thực hành tiếng Việt: Tôn trọng và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ trong học tập và nghiên cứu

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Ngữ văn 12 Cánh diều bài 5 Thực hành tiếng Việt: Tôn trọng và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ trong học tập và nghiên cứu có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Quyền sở hữu trí tuệ không bao gồm những gì?

  • A. Quyền tác giả.
  • B. Quyền sáng chế.
  • C. Nhãn hiệu thương mại.
  • D. Quyền mua bán.

Câu 2: Việc sao chép nguyên văn một đoạn từ sách mà không trích dẫn nguồn là:

  • A. Hợp pháp nếu ít hơn 100 từ.
  • B. Vi phạm quyền tác giả.
  • C. Được phép trong học tập.
  • D. Chấp nhận được nếu không phải mục đích thương mại.

Câu 3: Khi nào cần phải trích dẫn nguồn trong bài viết học thuật?

  • A. Khi sử dụng ý tưởng của người khác, khi sử dụng dữ liệu từ nguồn khác.
  • B. Khi sử dụng dữ liệu từ nguồn khác, khi sử dụng lời nói trực tiếp từ tác phẩm khác.
  • C. Khi sử dụng lời nói trực tiếp từ tác phẩm khác, khi sử dụng ý tưởng của người khác
  • D. Khi sử dụng ý tưởng của người khác, Khi sử dụng dữ liệu từ nguồn khác, khi sử dụng lời nói trực tiếp từ tác phẩm khác.

Câu 4: Việc sử dụng phần mềm không bản quyền trong nghiên cứu là:

  • A. Chấp nhận được nếu vì mục đích học tập.
  • B. Vi phạm quyền sở hữu trí tuệ.
  • C. Hợp pháp nếu không kiếm lợi nhuận.
  • D. Được phép nếu chỉ sử dụng một lần.

Câu 5: Đâu không phải là dấu hiệu của đạo văn là gì?

  • A. Sử dụng ý tưởng của người khác mà không ghi nguồn.
  • B. Sao chép nguyên văn mà không trích dẫn.
  • C. Tự viết lại ý tưởng của người khác mà không ghi nguồn.
  • D. Trích dẫn nguồn trong bài viết học thuật.

Câu 6: Việc chia sẻ tài liệu học tập có bản quyền trên mạng xã hội là:

  • A. Hợp pháp nếu không kiếm lợi nhuận.
  • B. Vi phạm quyền tác giả.
  • C. Được phép nếu chỉ chia sẻ trong nhóm nhỏ.
  • D. Chấp nhận được nếu vì mục đích giáo dục.

Câu 7: Khi nào một tác phẩm trở thành tài sản công cộng?

  • A. Ngay sau khi xuất bản.
  • B. 50 năm sau khi tác giả qua đời.
  • C. 70 năm sau khi tác giả qua đời.
  • D. Không bao giờ.

Câu 8: Việc sử dụng hình ảnh từ internet mà không xin phép tác giả là:

  • A. Hợp pháp nếu có ghi nguồn.
  • B. Vi phạm quyền tác giả.
  • C. Được phép nếu sử dụng cho mục đích cá nhân.
  • D. Chấp nhận được nếu không kiếm lợi nhuận.

Câu 9: Trong trường hợp nào việc sử dụng tác phẩm có bản quyền không được coi là "sử dụng hợp lý"?

  • A. Sử dụng cho mục đích giáo dục.
  • B. Sử dụng một phần nhỏ của tác phẩm.
  • C. Không ảnh hưởng đến giá trị thương mại của tác phẩm.
  • D. Sử dụng cho các bài viết học thuật.

Câu 10: Việc tự do sử dụng các bài báo khoa học trên các tạp chí mở là:

  • A. Vi phạm quyền tác giả.
  • B. Hợp pháp và được khuyến khích.
  • C. Chỉ được phép nếu trích dẫn nguồn.
  • D. Không được phép trong mọi trường hợp.

Câu 11: Khi sử dụng ý tưởng từ một cuộc trò chuyện với đồng nghiệp, bạn nên:

  • A. Không cần ghi nguồn vì đó là ý tưởng chung.
  • B. Ghi nguồn là "giao tiếp cá nhân" hoặc "thông tin cá nhân".
  • C. Chỉ ghi nguồn nếu đồng nghiệp yêu cầu.
  • D. Không sử dụng ý tưởng đó.

Câu 12: Việc sử dụng một đoạn trích ngắn từ một bài báo để minh họa trong bài thuyết trình là:

  • A. Vi phạm quyền tác giả
  • B. Được phép nếu có trích dẫn nguồn
  • C. Chỉ được phép nếu có sự đồng ý của tác giả
  • D. Không bao giờ được phép

Câu 13: Khi sử dụng một ý tưởng từ một cuốn sách mà không sao chép nguyên văn, bạn nên:

  • A. Không cần trích dẫn vì đó là ý tưởng của bạn
  • B. Vẫn cần trích dẫn nguồn
  • C. Chỉ trích dẫn nếu ý tưởng đó quan trọng
  • D. Không được sử dụng ý tưởng đó

Câu 14: Việc sử dụng hình ảnh có bản quyền trong bài thuyết trình lớp học là:

  • A. Luôn vi phạm quyền tác giả
  • B. Có thể được coi là sử dụng hợp lý nếu có trích dẫn nguồn
  • C. Chỉ được phép nếu có sự đồng ý của tác giả
  • D. Không bao giờ được phép

Câu 15: Khi nào việc sử dụng tác phẩm có bản quyền không cần xin phép tác giả?

  • A. Khi sử dụng cho mục đích giáo dục
  • B. Khi tác phẩm đã trở thành tài sản công cộng
  • C. Khi không kiếm lợi nhuận từ việc sử dụng
  • D. Khi chỉ sử dụng một phần nhỏ của tác phẩm

Câu 16: Việc ghi nguồn trong bài viết học thuật không giúp:

  • A. Tránh vi phạm quyền tác giả
  • B. Tăng độ tin cậy cho bài viết
  • C. Cho phép người đọc kiểm tra thông tin
  • D. Tạo ra lợi nhuận cho tác giả

Câu 17: Quyền sở hữu trí tuệ là gì?

  • A. Quyền sở hữu trí tuệ là quyền của tổ chức, cá nhân đối với tài sản trí tuệ, bao gồm quyền tác giả và quyền liên quan đến quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp và quyền đối với giống cây trồng.
  • B. Quyền sở hữu trí tuệ là quyền của cá nhân đối với tài sản trí tuệ, bao gồm quyền tác giả và quyền liên quan đến quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp và quyền đối với giống cây trồng.
  • C. Quyền sở hữu trí tuệ là quyền của tổ chức đối với tài sản trí tuệ, bao gồm quyền tác giả và quyền liên quan đến quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp và quyền đối với giống cây trồng.
  • D. Quyền sở hữu trí tuệ là quyền của tổ chức, cá nhân đối với tài sản trí tuệ, bao gồm quyền liên quan đến quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp và quyền đối với giống cây trồng.

Câu 18: Quyền tác giả là gì?

  • A. Quyền tác giả là quyền của cá nhân đối với tác phẩm do mình sáng tạo ra hoặc sở hữu.
  • B. Quyền tác giả là quyền của tổ chức, cá nhân đối với tác phẩm do mình sáng tạo ra hoặc sở hữu.
  • C. Quyền tác giả là quyền của tổ chức đối với tác phẩm do mình sáng tạo ra hoặc sở hữu.
  • D. Quyền tác giả là quyền của tổ chức, cá nhân đối với tác phẩm do mình sáng tạo ra.

Câu 19: Tác phẩm văn học, nghệ thuật và khoa học nào được bảo hộ?

  • A. Tác phẩm văn học, khoa học
  • B. Sách giáo khoa, giáo trình
  • C. Tác phẩm báo chí
  • D. Tác phẩm văn học, khoa học, sách giáo khoa, giáo trình, tác phẩm báo chí

Câu 20: Tác phẩm phái sinh chỉ được bảo hộ theo quy định tại khoản 1 Điều này nếu

  • A. không gây phương hại đến quyền tác giả đối với tác phẩm được dùng để làm tác phẩm phái sinh.
  • B. có sự đồng ý bằng văn bản của tác giả hoặc chủ sở hữu tác phẩm gốc.
  • C. không ảnh hưởng đến thị trường tiềm năng của tác phẩm gốc.
  • D. không làm thay đổi bản chất, tính chất của tác phẩm gốc.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác