Tắt QC

Trắc nghiệm KHTN 9 kết nối bài 47: Di truyền học với con người (P2)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 kết nối tri thức bài 47: Di truyền học với con người (P2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Hậu quả xảy ra ở bệnh nhân turner là

  • A. các bộ phận trên cơ thể phát triển bình thường.
  • B. thường có con bình thường.
  • C. thường chết sớm và mất trí nhớ.
  • D. có khả năng hoạt động tình dục bình thường.

Câu 2: Biểu hiện ở bệnh bạch tạng là

  • A. thường bị mất trí nhớ.
  • B. rối loạn hoạt động sinh dục và không có con.
  • C. thường bị chết sớm.
  • D. da, tóc có màu trắng do cơ thể thiếu sắc tố.

Câu 3: Bệnh câm điếc bẩm sinh là bệnh do

  • A. đột biến gene lặn trên NST thường.
  • B. đột biến gene trội trên NST thường.
  • C. đột biến gene lặn trên NST giới tính.
  • D. đột biến gene trội trên NST giới tính.

Câu 4: Bệnh down có ở người xảy ra là do trong tế bào sinh dưỡng

  • A. có 3 NST ở cặp số 12. 
  • B. có 1 NST ở cặp số 12.
  • C. có 3 NST ở cặp số 21.
  • D. có 3 NST ở cặp giới tính.

Câu 5: Phát biểu nào dưới đây có nội dung đúng?

  • A. Trẻ bị bệnh down có nguyên nhân là bố.
  • B. Trẻ bị bệnh bạch tạng có nguyên nhân là do mẹ.
  • C. Trẻ sơ sinh bị bệnh down có tỉ lệ tăng theo theo độ tuổi sinh để của mẹ.
  • D. Trẻ sơ sinh dễ bị bệnh di truyền khi mẹ sinh đẻ ở độ tuổi từ 20 -24.

Câu 6: Nguyên nhân chủ yếu gây ô nhiễm môi trường làm gia tăng tỉ lệ người mắc các bệnh, tật di truyền là

  • A. khói thải từ các khu công nghiệp.
  • B. sự tàn phá các khu rừng phòng hộ do con người gây ra.
  • C. các chất phóng xạ và hóa chất có trong tự nhiên hoặc do con người tạo ra.
  • D. nguồn lây lan các dịch bệnh.

Câu 7: Một cặp vợ chồng bình thường nhưng sinh đứa con đầu lòng bị bạch tạng. Từ hiện tượng này có thể rút ra kết luận gì?

  • A. Cả bố và mẹ đều mang gene bệnh.
  • B. Muốn đứa con tiếp không bị bệnh phải có chế độ ăn kiêng thích hợp.
  • C. Muốn đứa con thứ hai không bị bệnh, phải nghiên cứu di truyền tế bào của thai nhi.
  • D. Nếu sinh con tiếp, đứa trẻ sẽ lại bị bạch tạng.

Câu 8: Ô nhiễm môi trường gây hậu quả gì đến sức khoẻ con người?

1. Gây ung thư máu, các khối u.

2. Làm mất cân bằng sinh thái.

3. Làm tăng tỉ lệ người mắc bệnh, tật di truyền.

4. Tăng tần số đột biến NST.

5. Tiêu diệt các loài sinh vật.

  • A. 1 và 2.
  • B. 1 và 3.
  • C. 1, 3 và 4.
  • D. 3 và 4.

Câu 9: Hôn phối gần (kết hôn gần giữa những người có quan hệ huyết thống) làm suy thoái nòi giống vì 

  • A. làm thay đổi kiểu gene vốn có của loài.
  • B. tạo nên tính đa dạng về kiểu hình.
  • C. tạo ra khả năng sinh nhiều con dẫn đến thiếu điều kiện chăm sóc chúng.
  • D. dễ làm xuất hiện các bệnh di truyền.

Câu 10: Ở người, các tật xương chi ngắn, 6 ngón tay, ngón tay ngắn ...

  • A. là những tính trạng lặn.
  • B. được di truyền theo gene đột biến trội.
  • C. được quy định theo gene đột biến lặn.
  • D. là những tính trạng đa gene.

Câu 11: Hội chứng down ở người là dạng đột biến

  • A. dị bội xảy ra trên cặp NST thường.
  • B. đa bội xảy ra trên cặp NST thường.
  • C. dị bội xảy ra trên cặp NST giới tính.
  • D. đa bội xảy ra trên cặp NST giới tính.

Câu 12: Người bị hội chứng down có số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng bằng

  • A. 46 chiếc.
  • B. 47 chiếc.
  • C. 45 chiếc.
  • D. 44 chiếc.

Câu 13: Câu nào dưới đây có nội dung đúng?

  • A. Bệnh down chỉ xảy ra ở trẻ nam.
  • B. Bệnh down chỉ xảy ra ở trẻ nữ.
  • C. Bệnh down có thể xảy ra ở cả nam và nữ.
  • D. Bệnh down chỉ có ở người lớn.

Câu 14: Bệnh turner là một dạng bệnh

  • A. chỉ xuất hiện ở nữ.
  • B. chỉ xuất hiện ở nam.
  • C. có thể xảy ra ở cả nam và nữ.
  • D. không xảy ra ở trẻ con, chỉ xảy ra ở người lớn.

Câu 15: Bệnh turner là một dạng đột biến làm thay đổi về

  • A. số lượng NST theo hướng tăng lên.
  • B. cấu trúc NST.
  • C. số lượng NST theo hướng giảm đi.
  • D. cấu trúc của gene.

Câu 16: Nếu bố và mẹ có kiểu hình bình thường nhưng đều có mang gene gây bệnh câm điếc bẩm sinh thì xác suất sinh con mắc bệnh nói trên là:

  • A. 25%.
  • B. 50%.
  • C. 75%.
  • D. 100%.

Câu 17: Cho một số hội chứng, bệnh, tật sau:

(1) Hội chứng down

(2) Bệnh câm điếc bẩm sinh

(3) Bệnh bạch tạng

(4) Hở khe môi, hàm

(5) Dính hoặc thừa ngón tay

(6) Hội chứng turner

Số bệnh tật có thể khắc phục được nhờ tạo hình và thẩm mĩ là

  • A. 2.
  • B. 3.
  • C. 4.
  • D. 5.

Câu 18: Cho các tác nhân sau:

(1) Chất phóng xạ

(2) Tia UV

(3) Hóa chất công nghiệp

(4) Nước mưa

(5) Thuốc bảo vệ thực vật

(6) Hoa quả chứa nhiều vitamin C

(7) Thuốc diệt cỏ hóa học

Số tác nhân hàng đầu gây đột biến NST là

  • A. 2.
  • B. 3.
  • C. 4.
  • D. 5.

Câu 19: Cho các nhận định sau:

(1) Hội chứng down có nguyên nhân do thiếu một NST giới tính X hoặc đột biến mất đoạn trên NST X.

(2) Các chất phóng xạ có thể gây ra các bệnh di truyền.

(3) Tật hở khe môi, hàm ếch có thể khắc phụ và tạo hình thẩm mỹ nhờ phẫu thuật.

(4) Các bệnh nhân bạch tạng sẽ có da, mắt, tóc màu nhạt những sẽ có lông mi màu đen.

(5) Trẻ bị câm điếc bẩm sinh do đột biến gene lặn.

(6) Những người có họ trong phạm vi 3 đời không nên kết hôn với nhau.

Số nhận định đúng là

  • A. 3.
  • B. 4.
  • C. 5.
  • D. 6.

Câu 20: Cho hình ảnh sau:

TRẮC NGHIỆM

Nguyên nhân dẫn đến bệnh có biểu hiện trong hình ảnh trên là gì ?

  • A. Thiếu một NST giới tính X hoặc đột biến mất đoạn trên NST X.
  • B. Đột biến chuyển đoạn NST số 21 hoặc đột biến gene.
  • C. Đột biến gene tổng hợp melanin.
  • D. Đột biến gene lặn trên NST thường hoặc NST X.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác