Tắt QC

Trắc nghiệm KHTN 9 kết nối bài 46: Đột biến nhiễm sắc thể (P2)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 kết nối tri thức bài 46: Đột biến nhiễm sắc thể (P2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Đột biến nào sau đây gây bệnh ung thư máu ở người?

  • A. Mất đoạn đầu trên NST số 21.
  • B. Lặp đoạn giữa trên NST số 23.
  • C. Đảo đoạn trên NST giới tính X.
  • D. Chuyển đoạn giữa NST số 21 và NST số 23.

Câu 2: Dạng đột biến nào dưới đây được ứng dụng trong sản xuất rượu bia?

  • A. Lặp đoạn NST ở lúa mạch làm tăng hoạt tính enzyme amylase thuỷ phân tinh bột.
  • B. Đảo đoạn trên NST của cây đậu Hà Lan.
  • C. Lặp đoạn trên NST X của ruồi giấm làm thay đổi hình dạng của mắt.
  • D. Lặp đoạn trên NST của cây đậu Hà Lan.

Câu 3: Đột biến số lượng NST bao gồm:

  • A. lặp đoạn và đảo đoạn NST.
  • B. đột biến dị bội và chuyển đoạn NST.
  • C. đột biến đa bội và mất đoạn NST.
  • D. đột biến đa bội và đột biến dị bội trên NST.

Câu 4: Hiện tượng tăng số lượng xảy ra ở toàn bộ các NST trong tế bào được gọi là:

  • A. Đột biến đa bội thể.
  • B. Đột biến dị bội thể.
  • C. Đột biến cấu trúc NST.
  • D. Đột biến mất đoạn NST.

Câu 5: Hiện tượng dị bội thể là sự tăng hoặc giảm số lượng NST xảy ra ở

  • A. toàn bộ các cặp NST trong tế bào.
  • B. ở một hay một số cặp NST nào đó trong tế bào.
  • C. chỉ xảy ra ở NST giới tính.
  • D. chỉ xảy ra ở NST thường.

Câu 6: Nhận định nào không đúng khi nói đến đột biến mất đoạn?

  • A. Xảy ra trong quá trình nguyên phân hoặc giảm phân.
  • B. Đoạn bị mất có thể ở đầu mút, giữa cánh hoặc mang tâm động.
  • C. Đoạn bị mất không chứa tâm động sẽ bị thoái hoá.
  • D. Do một đoạn nào đó của NST bị đứt gãy, không nối lại được.

Câu 7: Trong chọn giống, ứng dụng đột biến nào để loại bỏ những gene không mong muốn?

  • A. Mất 1 cặp nucleotit.
  • B. Lặp đoạn.
  • C. Mất đoạn nhỏ.
  • D. Thêm 1 cặp nucleotit.

Câu 8: Đặc điểm chung của các đột biến là

  • A. xuất hiện ngẫu nhiên, không định hướng, không di truyền được.
  • B. xuất hiện ngẫu nhiên, định hướng, di truyền được.
  • C. xuất hiện đồng loạt, định hướng, di truyền được.
  • D. xuất hiện đồng loạt, không định hướng, không di truyền được.

Câu 9: Nguyên nhân chính dẫn đến xuất hiện đột biến về số lượng NST là

  • A. Do rối loạn cơ chế phân li NST ở kỳ sau của quá trình phân bào.
  • B. Do NST nhân đôi không bình thường.
  • C. Do sự phá huỷ thoi vô sắc trong phân bào.
  • D. Do không hình thành thoi vô sắc trong phân bào.

Câu 10: Ruồi giấm 2n = 8, số lượng NST của thể ba nhiễm là

  • A. 9.     
  • B. 10.     
  • C. 7.     
  • D. 6.

Câu 11: Số NST trong tế bào là thể 3 nhiễm ở người là:

  • A. 47 chiếc NST.
  • B. 47 cặp NST.
  • C. 45 chiếc NST.
  • D. 45 cặp NST.

Câu 12: Kí hiệu bộ NST dưới đây được dùng để chỉ thể 2 nhiễm là

  • A. 3n.
  • B. 2n.
  • C. 2n + 1.
  • D. 2n – 1.

Câu 13: Thể không nhiễm là thể mà trong tế bào

  • A. không còn chứa bất kì NST nào.
  • B. không có NST giới tính, chỉ có NST thường.
  • C. không có NST thường, chỉ có NST giới tính.
  • D. thiểu hẳn một cặp NST nào đó.

Câu 14: Bệnh Down có ở người xảy ra là do trong tế bào sinh dưỡng

  • A. có 3 NST ở cặp số 12. 
  • B. có 1 NST ở cặp số 12.
  • C. có 3 NST ở cặp số 21.
  • D. có 3 NST ở cặp giới tính.

Câu 15: Ở người hiện tượng dị bội thể được tìm thấy ở đâu?

  • A. Chỉ có NST giới tính.
  • B. Chỉ có ở các NST thường.
  • C. Cả ở NST thường và NST giới tính.
  • D. Không tìm thấy thể dị bội ở người.

Câu 16: Cà độc dược có 2n=24. Có một thể đột biến, ở một chiếc của NST số I bị mất đoạn, ở một chiếc của NST số 3 bị đảo một đoạn, ở NST số 5 được lặp 1 đoạn. Khi giảm phân nếu các cặp NST phân li bình thường thì giao tử đột biến có tỉ lệ

  • A. 25%.
  • B. 75%.
  • C. 12,5%.
  • D. 87,5%.

Câu 17: Khi nói về đột biến cấu trúc NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Đột biến mất 2 đoạn NST luôn dẫn đến làm mất các gene tương ứng nên luôn gây hại cho thể đột biến.

(2) Đột biến lặp đoạn NST dẫn đến làm tăng số lượng bản sao của các gene ở vị trí lặp đoạn.

(3) Đột biến chuyển đoạn có thể sẽ làm tăng hàm lượng DNA trong nhân tế bào.

(4) Đột biến đảo đoạn NST không làm thay đổi số lượng gene trong tế bào nên không gây hại cho thể đột biến.

  • A. 2.
  • B. 4.
  • C. 1.
  • D. 3.

Câu 18: Người ta thường sử dụng các dòng côn trùng mang đột biến chuyển đoạn NST để làm công cụ phòng trừ sâu hại bằng biện pháp di truyền. Các dòng côn trùng đột biến này

  • A. có khả năng lây bệnh cho các cá thể khác trong quần thể.
  • B. có sức sống bình thường nhưng bị mất hoặc giảm đáng kể khả năng sinh sản.
  • C. có khả năng sinh sản bình thường nhưng sức sống yếu.
  • D. có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.

Câu 19: Cho sơ đồ mô tả cơ chế của một dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể:

TRẮC NGHIỆM

Một học sinh khhi quan sát sơ đồ đã đưa ra các kết luận sau:

(1) Sơ đồ trên mô tả hiện tượng trao đổi chéo không cân bằng giữa các nhiễm sắc thể trong cặp NST tương đồng.

(2) Đột biến này có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới.

(3) Đột biến này có thể làm thay đổi hình dạng và kích thước NST.

(4) Đột biến này làm thay đổi nhóm liên kết gene.

(5) Cá thể mang đột biến này thường bị giảm khả năng sinh sản.

Có bao nhiêu kết luận đúng về trường hợp đột biến trên?

  • A. 4.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 5.

Câu 20: Ở một lời động vật người ta phát hiện ra 4 nòi có trình tự các gene trên NST số III như sau:

(1) ABCDEFGHI

(2) HEFBACDI

(3) ABFEDCGHI

(4) ABFEHGCDI

Cho biết 1 nòi là góc, mỗi nòi còn lại được phát sinh do 1 đột biến đảo đoạn. Trình tự đúng sự phát sinh các nòi trên là:

  • A. 1→3→2→4.
  • B. 1→3→4→2.
  • C. 1→4→3→3.
  • D. 1→2→4→3.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác