Siêu nhanh soạn bài Từ đồng nghĩa tiếng Việt 5 Cánh diều tập 1

Soạn siêu nhanh bài Từ đồng nghĩa tiếng Việt 5 Cánh diều tập 1. Soạn siêu nhanh tiếng Việt 5 Cánh diều tập 1. Những phần nào có thể rút gọn, lược bỏ và tóm gọn. Đều được áp dụng vào bài soạn này. Thêm cách soạn mới để học sinh lựa chọn. Để tìm ra phong cách học tiếng Việt 5 Cánh diều tập 1 phù hợp với mình.

BÀI 1. TRẺ EM NHƯ BÚP TRÊN CÀNH

LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỪ ĐỒNG NGHĨA

I. NHẬN XÉT

Câu 1: Xếp các từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau vào nhóm phù hợp:

Giải rút gọn:

Nhóm 1: nước nhà, non sông, tổ quốc, đất nước, giang sơn.

Nhóm 2: xinh xắn, đẹp, xinh.

Nhóm 3: xe lửa, tàu hỏa.

Nhóm 4: cho, biếu. 

Câu 2: Đặt một câu với động từ cho, một câu với động từ biếu. Rút ra nhận xét về cách dùng mỗi từ đó.

Giải rút gọn:

Câu với động từ “cho”: “Mẹ cho em một quyển sách mới để đọc.”

Câu với động từ “biếu”: “Ông ngoại biếu em một chiếc đồng hồ đẹp.”

Nhận xét về cách dùng hai từ này:

+ Động từ “cho” thường được dùng trong giao tiếp hàng ngày, khi ta muốn nói về việc trao đổi, chuyển nhượng một vật gì đó từ người này sang người khác.

+ Động từ “biếu” thường được dùng trong ngữ cảnh trang trọng hơn, thể hiện sự tôn trọng. Nó thường được dùng khi một người lớn tuổi hoặc có địa vị cao hơn tặng một món quà cho người khác. “Biếu” thường được dùng trong các dịp lễ, tết hoặc sự kiện quan trọng.

III. LUYỆN TẬP

Câu 1: Tìm từ đồng nghĩa với mỗi từ sau: học trò, siêng năng, giỏi

Giải rút gọn:

Đồng nghĩa với từ học trò: học sinh, trò.

Đồng nghĩa với từ siêng năng: chăm chỉ, cần cù, chịu khó.

Đồng nghĩa với từ giỏi: am hiểu, thông thạo, xuất sắc, ưu tú.

Câu 2: Tìm trong đoạn văn sau những từ ngữ có nghĩa giống từ mang. Theo em, việc dùng các từ ấy mở mỗi câu có phù hợp không? Vì sao?

Bạn Lê đeo trên vai chiếc ba lô con cóc đựng mấy chai nước, hai tay vung vẩy, vừa đi vừa hát véo von. Bạn Thư điệu đà xách túi đàn ghi ta. Bạn Tuấn “đồ vật” vác một thùng giấy đựng nước uống và đồ ăn. Hai bạn Tân và Hưng to khỏe hăm hở khiêng thứ đồ lỉnh kỉnh rất nhiều lều trại.

Giải rút gọn:

Trong đoạn văn trên, các từ ngữ có nghĩa giống từ “mang” bao gồm “đeo”, “xách”, “vác”, và “khiêng”. 

Theo em, việc dùng các từ này mở mỗi câu rất phù hợp. Lý do là vì mỗi từ đều mang một ý nghĩa hình ảnh cụ thể, giúp miêu tả rõ ràng hành động của mỗi nhân vật, tạo nên sự đa dạng và sinh động cho câu chuyện. Đồng thời, việc sử dụng các từ khác nhau cũng giúp tránh lặp lại từ ngữ, làm cho câu văn trở nên phong phú và hấp dẫn hơn.

Từ khóa tìm kiếm:

Soạn tiếng Việt 5 Cánh diều tập 1 bài Từ đồng nghĩa, Soạn bài Từ đồng nghĩa tiếng Việt 5 Cánh diều tập 1, Siêu nhanh soạn bài Từ đồng nghĩa tiếng Việt 5 Cánh diều tập 1

Bình luận

Giải bài tập những môn khác