Siêu nhanh soạn bài Từ đa nghĩa tiếng Việt 5 Cánh diều tập 1
Soạn siêu nhanh bài Từ đa nghĩa tiếng Việt 5 Cánh diều tập 1. Soạn siêu nhanh tiếng Việt 5 Cánh diều tập 1. Những phần nào có thể rút gọn, lược bỏ và tóm gọn. Đều được áp dụng vào bài soạn này. Thêm cách soạn mới để học sinh lựa chọn. Để tìm ra phong cách học tiếng Việt 5 Cánh diều tập 1 phù hợp với mình.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 4. CÓ CHÍ THÌ NÊN
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỪ ĐA NGHĨA
I. NHẬN XÉT
Câu 1: Tìm nghĩa phù hợp với từ in đậm trong mỗi đoạn thơ, đoạn văn sau:
a) Chiếc com-pa bố về
Có chân đứng, chân quay.
Cái kiềng đun hằng ngày
Ba chân xoè trong lửa.
Chẳng bao giờ đi cả
Là chiếc bàn bốn chân.
VŨ QUẦN PHƯƠNG
b) Bàn chân của bé
Đi dép đẹp thêm ra
Dép cũng vui thích lắm
Theo chân đi khắp nhà.
PHẠM HỒ
c) Nổi tiếng nhất trong Quần thể di tích lịch sử – văn hoá núi Bà Đen (Tây Ninh) là chùa Bà. Từ chân núi, bạn sẽ có hơn một giờ trải nghiệm li thủ theo con đường 1500 bậc, vòng quanh những tảng đá, cây rừng um tùm hai bên để lên thăm ngôi chùa nằm ở độ cao hơn 200 mét này.
Theo Sổ tay du lịch Tây Ninh
(1) Bộ phận dưới cùng của cơ thể người hoặc động vật, dùng để đi, đứng.
(2) Phần dưới cùng của một số vật, tiếp giáp và bám chặt vào mặt nền.
(3) Bộ phận dưới cùng của một số đồ dùng, có tác dụng đỡ cho các bộ phận khác.
Giải rút gọn:
a): (2) Phần dưới cùng của một số vật, tiếp giáp và bám chặt vào mặt nền.
b): (1) Bộ phận dưới cùng của cơ thể người hoặc động vật, dùng để đi, đứng.
c): (3) Bộ phận dưới cùng của một số đồ dùng, có tác dụng đỡ cho các bộ phận khác.
Câu 2: Ba nghĩa trên của từ chân có những điểm nào giống và khác nhau?
Giải rút gọn:
Ba nghĩa trên của từ “chân” có những điểm giống và khác nhau như sau:
Điểm giống:
Tất cả ba nghĩa đều mô tả “chân” là phần dưới cùng của một thực thể, dù đó là cơ thể người, một vật thể hay một đồ dùng.
Điểm khác:
Nghĩa thứ nhất mô tả “chân” là bộ phận của cơ thể người hoặc động vật, dùng để đi, đứng. Đây là nghĩa cụ thể, liên quan trực tiếp đến sinh vật sống.
Trong nghĩa thứ hai, “chân” là phần dưới cùng của một số vật, tiếp giáp và bám chặt vào mặt nền. Trong nghĩa thứ ba, “chân” là bộ phận dưới cùng của một số đồ dùng, có tác dụng đỡ cho các bộ phận khác.
III. LUYỆN TẬP
Câu 1: Trong những câu nào dưới đây, các từ mặt, xanh, chạy mang nghĩa gốc? Trong những câu nào, chúng mang nghĩa chuyển?
a) Mặt
– Một buổi sáng, chúng tôi đến chỗ bác Tâm – mẹ của Thư - làm việc... Bác đội mũ, khăn trùm gắn kín mặt, chỉ để hở mỗi cái mũi và đôi mắt.
Theo NGUYỄN THỊ XUYẾN
– Tôi và Thư ngắm mãi không biết chán những miếng và trên mặt đường.
Theo NGUYỄN THỊ XUYẾN
b) Xanh
– Hoa càng đỏ, lá càng xanh.
Theo XUÂN DIỆU
- Chấm ước ao có một mái tóc cho thật dài, thật xanh. Nhưng tóc Chấm từ thuở bẻ cứ đỏ quạch và không sao dài được.
Theo ĐÀO VŨ
c) Chạy
– Xa xa, mấy chiếc thuyền đang chạy ra khơi, cánh buồm lòng vút cong thon thả.
– Sáng sớm hôm ấy, Mây dậy sớm hơn mọi ngày. Không kịp chải đầu, rửa mặt, em chạy vội ra phía bờ sông.
KIM VIÊN
Giải rút gọn:
Trong những câu sau, các từ “mặt”, “xanh”, “chạy” mang nghĩa gốc và nghĩa chuyển như sau:
a) “Mặt”:
- “Bác đội mũ, khăn trùm gắn kín mặt, chỉ để hở mỗi cái mũi và đôi mắt.” Ở đây, từ “mặt” mang nghĩa gốc, chỉ phần trước của đầu người, từ trán đến cằm.
- “Tôi và Thư ngắm mãi không biết chán những miếng và trên mặt đường.” Ở đây, từ “mặt” mang nghĩa chuyển, chỉ bề mặt, phần trên cùng của đường.
b) “Xanh”:
- “Hoa càng đỏ, lá càng xanh.” Ở đây, từ “xanh” mang nghĩa gốc, chỉ màu xanh của lá cây.
- “Chấm ước ao có một mái tóc cho thật dài, thật xanh.” Ở đây, từ “xanh” mang nghĩa chuyển, chỉ màu sắc của tóc mà Chấm mong muốn, không phải màu xanh tự nhiên.
c) “Chạy”:
- “Xa xa, mấy chiếc thuyền đang chạy ra khơi, cánh buồm lòng vút cong thon thả.” Ở đây, từ “chạy” mang nghĩa chuyển, chỉ việc di chuyển của thuyền trên mặt nước.
- “Sáng sớm hôm ấy, Mây dậy sớm hơn mọi ngày. Không kịp chải đầu, rửa mặt, em chạy vội ra phía bờ sông.” Ở đây, từ “chạy” mang nghĩa gốc, chỉ hành động di chuyển nhanh của người.
Câu 2: Các từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật thường là từ đa nghĩa. Hãy tìm một số ví dụ về nghĩa chuyển của các từ sau: cổ, miệng, răng, tay, mắt.
Giải rút gọn:
Một số ví dụ về nghĩa chuyển của các từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật:
Cổ:
Nghĩa gốc: Phần nối giữa đầu và thân của con người hoặc động vật.
Nghĩa chuyển: Phần hẹp nhất hoặc phần trên cùng của một vật thể (ví dụ: cổ chai, cổ lọ).
Miệng:
Nghĩa gốc: Phần của cơ thể dùng để ăn và nói.
Nghĩa chuyển: Lối vào, lối ra hoặc phần mở của một vật thể (ví dụ: miệng hầm, miệng túi).
Răng:
Nghĩa gốc: Bộ phận trong miệng dùng để nhai thức ăn.
Nghĩa chuyển: Phần nhọn, cứng của một công cụ hoặc máy móc (ví dụ: răng cưa, răng bánh răng).
Tay:
Nghĩa gốc: Bộ phận của cơ thể dùng để nắm, cầm hoặc chạm vào vật.
Nghĩa chuyển: Người giúp việc, người làm thuê (ví dụ: tay sai, tay mơ).
Mắt:
Nghĩa gốc: Bộ phận của cơ thể dùng để nhìn, quan sát.
Nghĩa chuyển: Trung tâm, điểm quan trọng hoặc nhạy cảm của một vấn đề hoặc sự việc (ví dụ: mắt xanh, mắt bão).
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
Soạn tiếng Việt 5 Cánh diều tập 1 bài Từ đa nghĩa, Soạn bài Từ đa nghĩa tiếng Việt 5 Cánh diều tập 1, Siêu nhanh soạn bài Từ đa nghĩa tiếng Việt 5 Cánh diều tập 1
Bình luận