Siêu nhanh giải bài 22 Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Cánh diều

Giải siêu nhanh bài 22 Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Cánh diều. Giải siêu nhanh Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Cánh diều. Những phần nào có thể rút gọn, lược bỏ và tóm gọn. Đều được áp dụng vào bài giải này. Thêm cách giải mới để học sinh lựa chọn. Để tìm ra phong cách học Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Cánh diều phù hợp với mình.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 22. PHÒNG, TRỊ MỘT SỐ BỆNH THỦY SẢN PHỔ BIẾN

KHỞI ĐỘNG

Câu hỏi: Hãy nêu những biểu hiện bất thường của một số loài cá có trong Hình 22.1.

Giải rút gọn:

  1. Cá lăng bị gan thận mủ

  2. Cá koi bị hở mang

  3. Cá rô phi bị mắt lồi, xuất huyết phần bụng

    1. VAI TRÒ CỦA PHÒNG, TRỊ BỆNH THỦY SẢN

Câu hỏi: Vì sao phòng, trị bệnh thủy sản có vai trò quan trọng đối với sức khỏe người tiêu dùng.

Giải rút gọn:

Vì sẽ tạo ra các sản phẩm sạch, an toàn cho người tiêu dùng. Phòng bệnh hiệu quả giúp giảm sử dụng thuốc, hoá chất trong nuôi trồng thuỷ sản, từ đó giảm tồn dư thuốc, hoá chất trong các sản phẩm thuỷ sản.

Câu hỏi: Trình bày vai trò của việc phòng, trị bệnh thuỷ sản đối với kinh tế – xã hội.

Giải rút gọn:

- Giảm thiểu thiệt hại kinh tế cho người nuôi

- Đảm bảo ổn định nguồn cung cấp sản phẩm thủy sản

- Ổn định việc làm

Câu hỏi: Nêu vai trò của phòng, trị bệnh đối với hệ sinh thái tự nhiên

Giải rút gọn:

- Ngăn chặn sự xâm nhập và lây lan mầm bệnh vào môi trường.

- Giảm áp lực khai thác lên hệ sinh thái tự nhiên.

Vận dụng: Trong vai trò một chủ trại nuôi thuỷ sản, em hãy nêu những ảnh hưởng, thiệt hại có thể xảy ra khi động vật thuỷ sản nuôi bị nhiễm bệnh và chết với tỉ lệ cao

Giải rút gọn:

- Về kinh tế:

+ Mất trắng vốn đầu tư: chi phí cho con giống, thức ăn, thuốc men, ao nuôi,...

+ Mất đi nguồn thu nhập không thể bán được sản phẩm

+ Tốn thêm chi phí cho việc xử lý ao nuôi và động vật thủy sản bị chết

+ Ảnh hưởng đến đời sống người dân

- Về môi trường:

+ Gây ô nhiễm môi trường nước

+ Gây hại cho các loài thủy sản khác trong khu vực

+ Tăng nguy cơ dịch bệnh lan rộng

2. MỘT SỐ BỆNH THỦY SẢN PHỔ BIẾN

Câu hỏi: Mô tả một số đặc điểm và nêu nguyên nhân của bệnh lồi mắt, xuất huyết trên cá rô phi

Giải rút gọn:

- Đặc điểm: Cá nhiễm bệnh thường bơi tách đàn, lờ đờ hoặc bơi xoáy gần mặt nước, kém ăn hoặc bỏ ăn, mắt cả lồi đục, xuất huyết gốc vây, hậu môn; nội quan sưng, xuất huyết, tích dịch trong xoang bụng.

- Nguyên nhân: liên cầu khuẩn Streptococcus sp. 

Câu hỏi: Hãy nêu biện pháp phòng, trị bệnh lồi mắt, xuất huyết trên cá rô phi.

Giải rút gọn:

- Áp dụng các biện pháp phòng bệnh tổng hợp. Vào những thời điểm nắng nóng, cho cả ăn bổ sung các chất tăng sức đề kháng, hạ nhiệt độ hệ thống nuôi, duy trì chất lượng nước phù hợp để giảm stress cho cá.

- Khi cá nhiễm bệnh, cần có ý kiến tư vấn của chuyên gia để lựa chọn được loại kháng sinh điều trị phù hợp.

Câu hỏi: 

1. Nêu nguyên nhân gây bệnh gan thận mủ trên cá tra

2. Mô tả đặc điểm nhiễm bệnh gan thận mủ trên cá tra

Giải rút gọn:

1. Nguyên nhân: vi khuẩn Edwardsiella ictaluri 

2. Đặc điểm: Các cơ quan nội tạng như gan, lách, thận sưng, xuất huyết và xuất hiện nhiều đốm mù trắng nhỏ. Bên ngoài cơ thể cả không có dấu hiệu đặc trưng, có thể chỉ xuất huyết nhẹ hoặc màu sắc nhợt nhạt

Luyện tập: Trình bày biện pháp xử lí khi ao nuôi cá tra xuất hiện bệnh gan thận mủ.

Giải rút gọn:

- Ngừng cho cá ăn để giảm bớt lượng thức ăn dư thừa trong ao, hạn chế ô nhiễm môi trường nước và giảm nguy cơ lây lan bệnh.

- Thay nước ao nuôi là biện pháp quan trọng để loại bỏ mầm bệnh, khí độc và cải thiện chất lượng nước. 

- Sử dụng các loại thuốc có hiệu quả diệt khuẩn, chống viêm và hỗ trợ chức năng gan thận cho cá.

- Vệ sinh ao nuôi định kỳ để loại bỏ thức ăn thừa, phân cá và các chất hữu cơ bùn lắng dưới đáy ao. 

- Theo dõi và giám sát tình trạng sức khỏe của cá.

Câu hỏi: Nêu nguyên nhân và mô tả đặc điểm của bệnh VNN trên cá biển

Giải rút gọn:

- Nguyên nhân: Bệnh do virus Betanodavirus 

- Đặc điểm: Cá nhiễm bệnh có dấu hiệu bơi xoay tròn, hoạt động yếu, bỏ ăn, thân đen xám, mắt đục

Câu hỏi: Cần làm gì để phòng bệnh VNN?

Giải rút gọn:

- Đặt lồng nuôi ở vùng có điều kiện môi trường tốt, nuôi với mật độ vừa phải.

- Sử dụng con giống đã được kiểm dịch đầy đủ, không mang mầm bệnh VNN.

- Bổ sung chế phẩm tăng cường sức đề kháng, sử dụng vaccine phòng bệnh.

- Thả cá có kích cỡ lớn để tránh giai đoạn mẫn cảm với bệnh

Câu hỏi:

1. Nêu tác nhân gây bệnh đốm trắng trên tôm.

2. Mô tả dấu hiệu bệnh đốm trắng do virus trên tôm

Giải rút gọn:

1. Tác nhân gây bệnh đốm trắng trên tôm: Baculovirus thuộc họ Nimaviridae 

2. Dấu hiệu bệnh: Tôm nhiễm bệnh giảm ăn đột ngột, hoạt động kém, bơi lờ đờ ở mặt nước hoặc dạt vào bờ ao. Vỏ tôm xuất hiện đốm trắng dạng chìm, kích cỡ khoảng 0,5 – 2 mm, tập trung nhiều ở giáp đầu ngực, thân tôm chuyển màu hơi hồng tím. Ruột tôm không có thức ăn.

Luyện tập: Vì sao bệnh đốm trắng trên tôm thường bùng phát mạnh vào các thời điểm giao mùa, thay đổi thời tiết?

Giải rút gọn:

- Khi giao mùa, nhiệt độ thay đổi đột ngột, có thể tăng cao hoặc giảm thấp so với mức bình thường nên ảnh hưởng đến hệ miễn dịch của tôm

- Giao mùa, Virus có thể tồn tại trong môi trường nước và ký chủ trung gian như cua, còng. Khi thời tiết thay đổi, virus WSSV có thể phát triển mạnh và lây lan nhanh chóng trong ao nuôi.

Câu hỏi: Cần làm gì để phòng bệnh đốm trắng do virus trên tôm?

Giải rút gọn:

- Diệt tạp; che lưới, rào chắn ao nuôi để ngăn chặn vật chủ xâm nhập vào ao.

- Cấp nước vào ao qua túi lọc để hạn chế mầm bệnh xâm nhập vào aong.

- Sử dụng con giống đã được kiểm dịch chặt chẽ 

- Quản lí tốt môi trường ao nuôi để giảm stress cho tôm.

- Bổ sung men vi sinh, vitamin C, chất kích thích miễn dịch 

Vận dụng: Tính lượng chlorine dạng bột cần dùng để khử trùng ao nuôi tôm nhiễm bệnh đốm trắng với liều khử trùng 50 mg/L. Cho biết ao nuôi có diện tích 500 m², độ sâu nước 1,2 m

Giải rút gọn:

Thể tích = 500 m² x 1,2 m = 600 m³

Liều lượng (kg/m³) = 50 mg/L / 1.000.000 = 0,00005 kg/m³

Khối lượng chlorine = 600 m³ x 0,00005 kg/m³ = 0,03 kg

Luyện tập: Nêu nguyên nhân, đặc điểm và cách phòng, trị một số bệnh thủy sản theo bảng 22. 1.

Giải rút gọn:

Bệnh

Nguyên nhân

Đặc điểm bệnh

Phòng, trị bệnh

Lồi mắt, xuất huyết trên cá rô phi

liên cầu khuẩn Streptococcus sp. 

Cá bơi tách đàn, lờ đờ hoặc bơi xoáy gần mặt nước, kém ăn hoặc bỏ ăn, mắt cả lồi đục, xuất huyết gốc vây, hậu môn; nội quan sưng, xuất huyết, tích dịch trong xoang bụng

- Áp dụng các biện pháp phòng bệnh tổng hợp.

- Sử dụng thuốc kháng sinh theo tư vấn chuyên gia

Bệnh gan thận mủ trên cá tra

vi khuẩn Edwardsiella ictaluri 

 

Các cơ quan nội tạng như gan, lách, thận sưng, xuất huyết và xuất hiện nhiều đốm mù trắng nhỏ. 

- Cho cá ngừng ăn, Thay nước áo và vệ sinh ao.

-  Kiểm tra giám sát tình trạng cá

Bệnh VNN trên cá biển

virus Betanodavirus 

 

Cá nhiễm bệnh có dấu hiệu bơi xoay tròn, hoạt động yếu, bỏ ăn, thân đen xám, mắt đục

- Kiểm tra lồng nuôi, giống cá

- Bổ sung chế phẩm tăng sức đề kháng

- Tránh cá tiép xúc mầm bệnh

Bệnh đốm trắng do virus trên tôm

Baculovirus thuộc họ Nimaviridae 

Tôm nhiễm bệnh giảm ăn đột ngột, hoạt động kém, bơi lờ đờ ở mặt nước hoặc dạt vào bờ ao. Vỏ tôm xuất hiện đốm trắng dạng chìm, kích cỡ khoảng 0,5 – 2 mm, tập trung nhiều ở giáp đầu ngực, thân tôm chuyển màu hơi hồng tím. Ruột không có thức ăn.

- Vệ sinh ao,cấp nước qua túi lọc

- Sử dụng giống khỏe mạnh

- Quản lí tôm

- Bổ sung vitamin

Vận dụng: 

1. Khi kiểm tra ao nuôi cá rô phi vào mùa hè nắng nóng, em quan sát thấy có một số con cá rô phi bơi lờ đờ, bỏ ăn, lồi mắt, xuất huyết ở gốc vây. Em có nhận định gì và sẽ xử lí như thế nào để cải thiện tình trạng cá?

2. Ở địa phương em có những bệnh phổ biến nào trên động vật thuỷ sản? Người nuôi đã phòng và trị bệnh đó như thế nào?

Giải rút gọn:

1. Nhận định:

- Bệnh xuất huyết do vi khuẩn Streptococcus

- Bệnh nấm: Nấm có thể tấn công vào da, mang và vây của cá, gây ra các triệu chứng như lở loét, xuất huyết và lồi mắt.

- Ký sinh trùng: Một số ký sinh trùng như sán lá, giun sán có thể bám vào da, mang và vây của cá, gây ra các triệu chứng như lờ đờ, bỏ ăn và lồi mắt.

    Cách xử lý:

- Tách riêng những con cá bị bệnh

- Cải thiện chất lượng nước.

- Sử dụng thuốc.

2. Ở địa phương em có những bệnh phổ biến sau: Bệnh xuất huyết do vi khuẩn Streptococcus, Bệnh gan thận mủ do vi khuẩn Edwardsiella tarda,...

- Phòng bệnh:

+ Chọn con giống khỏe mạnh, không mang mầm bệnh.

+ Cải thiện chất lượng nước, đảm bảo môi trường nuôi

+ Thức ăn đầy đủ dinh dưỡng, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.

+ Định kỳ sát trùng ao nuôi.

- Trị bệnh:

+ Sử dụng thuốc theo hướng dẫn của cán bộ kỹ thuật thủy sản.

+ Tách riêng những con cá bị bệnh.

+ Cải thiện chất lượng nước.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Giải Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Cánh diều bài 22, Giải bài 22 Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Cánh diều, Siêu nhanh giải bài 22 Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Cánh diều

Bình luận

Giải bài tập những môn khác