Siêu nhanh giải bài 23 Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Cánh diều

Giải siêu nhanh bài 23 Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Cánh diều. Giải siêu nhanh Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Cánh diều. Những phần nào có thể rút gọn, lược bỏ và tóm gọn. Đều được áp dụng vào bài giải này. Thêm cách giải mới để học sinh lựa chọn. Để tìm ra phong cách học Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Cánh diều phù hợp với mình.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 23. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THỦY SẢN TRONG PHÒNG, TRỊ BỆNH THỦY SẢN

KHỞI ĐỘNG

Câu hỏi: Ở địa phương em, người nuôi thủy sản sử dụng những biện pháp gì để phòng và kiểm soát bệnh?

Giải rút gọn:

+ Chọn giống thủy sản chất lượng

+ Vệ sinh ao nuôi

+ Sử dụng nguồn thức ăn dinh dưỡng

+ Thường xuyên kiểm tra giám sát

+ Sử dụng KIT chẩn đoán

+ Tiêm vaccine phòng bệnh

+ Tiêm chất kích thích miễn dịch

1. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SINH HỌC TRONG CHẨN ĐOÁN BỆNH THỦY SẢN

Câu hỏi: Trình bày ứng dụng KIT chuẩn đoán trong chẩn đoán bệnh thủy sản.

Giải rút gọn:

- KIT chẩn đoán dựa trên nguyên lí sắc kí miễn dịch, phát hiện tác nhân gây bệnh gián tiếp thông qua phát hiện kháng thể, kháng nguyên hoặc dịch tiết sinh học.

- Phương pháp này giúp kiểm tra sự có mặt của tác nhân gây bệnh một cách nhanh chóng, cho kết quả sau 10 đến 30 phút, từ đó có thể xử lí bệnh kịp thời.

- KIT chẩn đoán bệnh đốm trắng, bệnh đầu vàng trên tôm, bệnh xuất huyết do virus trên cá hồi, bệnh virus Herpes trên cá koi,…

Câu hỏi: Nêu ưu và nhược điểm của phương pháp chẩn đoán bằng KIT nhanh và kĩ thuật PCR

Giải rút gọn:

  1. KIT nhanh

- Ưu điểm:

+ Nhanh chóng: trong thời gian ngắn.

+ Đơn giản: Dễ sử dụng.

+ KIT nhanh nhỏ gọn, dễ dàng mang theo và sử dụng tại chỗ.

+ Giá thành rẻ.

+ Độ nhạy cao.

- Nhược điểm:

+ Độ đặc hiệu không cao

+ Chỉ chẩn đoán được một số bệnh nhất định

+ Kết quả không chính xác bằng các phương pháp chẩn đoán truyền thống

b. Kĩ thuật PCR:

- Ưu điểm: Kĩ thuật này giúp phát hiện tác nhân gây bệnh ngay ở mật độ thấp, giai đoạn nhiễm nhẹ, có độ nhạy và mức độ chính xác cao.

- Nhược điểm: chi phí cao, yêu cầu trang thiết bị hiện đại và thực hiện ở phòng thí nghiệm đạt tiêu chuẩn, thời gian xét nghiệm dài.

2. ỨNG DỤNG CÔNG NHGỆ SINH HỌC TRONG PHÒNG BỆNH.

Câu hỏi: Hãy trình bày ứng dụng của vaccine trong phòng bệnh thuỷ sản.

Giải rút gọn:

- Chưa có nhiều loại vaccine được đưa vào sử dụng. Các loại vaccine đang sử dụng chủ yếu tập trung phòng bệnh trên cá hồi vân, cá biển và cá koi.

- Các Vaccine hiện nay là loại nguyên bào bất hoạt, một số khác thuộc nhóm nguyên bào nhược độc và vaccine tiểu đơn vị. DNA vaccine, RNA vaccine chura được ứng dụng nhiều trong thuỷ sản.

- Vaccine được đưa vào cơ thể cá theo con đường ngâm, cho ăn hoặc tiêm; chỉ có tác dụng bảo vệ cơ thể chống lại chính tác nhân gây bệnh đó

Câu hỏi: Probiotics đã được ứng dụng như thế nào trong việc phòng bệnh của động vật thủy sản.

Giải rút gọn:

- Probiotics trong thuỷ sản là các sản phẩm chứa vi sinh vật sống được bổ sung qua đường thức ăn hoặc được đưa vào nước ương nuôi, có tác động có lợi lên cơ thể động vật thuỷ sản nhờ làm cân bằng hệ vi sinh trong đường ruột hoặc hệ vi sinh ở môi trường ngoài. 

- Sử dụng probiotics giúp nâng cao khả năng kháng bệnh, tốc độ sinh trưởng và hiệu quả sử dụng thức ăn, tăng cường sức khoẻ và giảm stress cho vật nuôi. 

Câu hỏi: Hãy trình bày ứng dụng các chất kích thích miễn dịch trong phòng, trị bệnh thuỷ sản.

Giải rút gọn:

- Bổ sung chất kích thích miễn dịch là một phương pháp có hiệu quả để nâng cao khả năng kháng bệnh cho động vật thuỷ sản.

- Chất kích thích miễn dịch thường được sử dụng bằng cách bổ sung vào thức ăn cho đối tượng nuôi trước mùa dịch bệnh

Luyện tập: Hãy nêu sự khác nhau về khả năng phòng bệnh khi sử dụng vaccine, probiotics và chất kích thích miễn dịch.

Giải rút gọn:

Phương pháp

Cơ chế 

Hiệu quả

Thời gian bảo vệ

Hạn chế

  

Vaccine

Kích thích hệ miễn dịch sản sinh kháng thể

Cao

Ngắn /dài hạn

Chỉ phòng ngừa một số bệnh 

  

Probiotics

Cung cấp vi khuẩn có lợi cho đường ruột

Thấp

Kéo dài

Không hiệu quả với virus, ký sinh trùng hoặc nấm

  

Chất kích thích miễn dịch

Kích thích hệ miễn dịch hoạt động mạnh mẽ

Trung bình

Ngắn /dài hạn

Có thể gây ra tác dụng phụ

  

3. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SINH HỌC TRONG ĐIỀU TRỊ BỆNH THỦY SẢN

Câu hỏi: Hãy trình bày ứng dụng thảo dược trong điều trị bệnh thuỷ sản.

Giải rút gọn:

- Các loại thảo dược có hoạt tính kháng khuẩn cao giúp hạn chế sử dụng kháng sinh trong nuôi trồng thuỷ sản.

- Các sản phẩm thảo dược có thể được sử dụng qua con đường cho ăn, ngâm, tắm. 

Vận dụng: Hãy tìm hiểu một số sản phẩm kháng sinh thảo dược cho động vật thuỷ sản có trên thị trường

Giải rút gọn:

- KN-04-12:

+ Thành phần: Tỏi, sài đất, nhọ nồi, cỏ sữa, chó đẻ răng cưa,…

+ Dạng bào chế: Bột

+ Công dụng: Phòng trị các bệnh do vi khuẩn, nấm, ký sinh trùng trên cá, tôm như: xuất huyết đốm đỏ, thối mang, viêm ruột,...

+ Cách sử dụng: Trộn vào thức ăn, cho ăn liên tục 3 - 5 ngày

Câu hỏi: Hãy trình bày ứng dụng sinh phẩm trị bệnh trong việc điều trị bệnh cho động vật thuỷ sản.

Giải rút gọn:

- Đối với thực khuẩn thể: Ứng dụng công nghệ sinh học đã nuôi cấy, phân lập và lựa chọn được các loài thực khuẩn thể đặc hiệu, đối kháng với nhiều loài vi khuẩn gây bệnh. Sinh phẩm chứa thực khuẩn thể có thể được bổ sung qua đường cho ăn, tiêm, ngâm hoặc phun trực tiếp vào hệ thống nuôi.

- Đối với Enzyme kháng khuẩn: Công nghệ sinh học hiện đại đã được ứng dụng để tổng hợp được các enzyme kháng khuẩn phục vụ điều trị bệnh vi khuẩn. Các loại enzyme kháng khuẩn có tính đặc hiệu cao với từng loài vi khuẩn gây bệnh mà không ảnh hưởng đến các loài vi khuẩn có lợi khác.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Giải Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Cánh diều bài 23, Giải bài 23 Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Cánh diều, Siêu nhanh giải bài 23 Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Cánh diều

Bình luận

Giải bài tập những môn khác