Siêu nhanh giải bài 15 Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Cánh diều

Giải siêu nhanh bài 15 Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Cánh diều. Giải siêu nhanh Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Cánh diều. Những phần nào có thể rút gọn, lược bỏ và tóm gọn. Đều được áp dụng vào bài giải này. Thêm cách giải mới để học sinh lựa chọn. Để tìm ra phong cách học Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Cánh diều phù hợp với mình.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 15. ĐẶC ĐIỂM SINH SẢN VÀ KĨ THUẬT ƯƠNG. NUÔI CÁ, TÔM GIỐNG

KHỞI ĐỘNG

Câu hỏi: Theo em, động vật thủy sản có những kiểu sinh sản nào?

Giải rút gọn:

 Đẻ con, trứng; Thụ tinh ngoài; Thụ tinh trong;  Sinh sản bằng bào tử

1. ĐẶC ĐIỂM SINH SẢN CỦA CÁ VÀ TÔM

Câu hỏi: 

1. Hãy nêu đặc điểm sinh sản của cá 

2. Đặc điểm sinh sản của cá nước ngọt và cá nước mặn có gì giống và khác nhau.

Giải rút gọn:

1. Đặc điểm sinh sản của cá

- Tuổi sinh sản: khác nhau tùy theo loài

- Mùa sinh sản: những tháng có nhiệt độ ấm.

- Phương thức sinh sản: Hầu hết sinh sản bằng phương thức đẻ trứng. Vào mùa sinh sản cá đực và cá cái thường bơi cặp với nhau. Do quá trình thụ tỉnh và phát triển của con non diễn ra bên ngoài cơ thể nên tỉ lệ sống rất thấp do địch hại, môi trường bất lợi và thức ăn không đầy đủ.

- Điều kiện sinh sản: Hầu hết các loài cá nước ngọt cần các điều kiện sinh thái phù hợp để thực hiện quá trình sinh sản như: tốc độ dòng chảy vừa, oxygen hoà tan cao, có giả thể để trứng bám, độ đục vừa phải để tránh dịch hại, nền đáy sạch, nhiệt độ khoảng 25 – 28 °C, thức ăn cho con non dồi dào....

- Sức sinh sản: từ vài trăm đến hàng triệu trứng.

2. So sánh đặc điểm sinh sản cá nước ngọt và cá nước mặn:

- Giống nhau:

+ Đều có khả năng sinh sản

+ Đều có thể sinh sản theo nhiều cách.

+ Đều có mục tiêu chung là tạo ra thế hệ sau.

- Khác nhau: 

Đặc điểm

Cá nước ngọt

Cá nước mặn

Môi trường sinh sản

Nước ngọt

Nước mặn

Độ mặn

Không chịu được độ mặn cao

Chịu được độ mặn cao

Kiểu sinh sản

Sinh sản vô tính và hữu tính

Hầu hết sinh sản hữu tính

Thụ tinh

Thụ tinh ngoài thụ tinh trong

Hầu hết thụ tinh ngoài

Đẻ trứng

Hầu hết đẻ trứng

Có một số loài đẻ con

Chăm sóc con

Một số loài

Hầu hết không

Số lượng trứng

Nhiều

Ít

Kích thước trứng

Nhỏ

Lớn

Tỷ lệ sống

Thấp

Cao

Thời gian phát triển

Nhanh

Chậm

 

Câu hỏi: Nêu đặc điểm sinh sản của tôm biển.

Giải rút gọn:

- Tuổi sinh sản: lần đầu sau 1 tuổi

- Mùa sinh sản: mùa vụ sinh sản của tôm sú vào tháng 3 đến tháng 4 và tháng 9 đến tháng 10 hằng năm.

- Phương thức sinh sản: Vào mùa sinh sản khi tôm bô mẹ thành thục sinh dục, tôm đực sẽ ghép cặp với tôm cái mới lột xác và gắn túi tinh vào thelycum (giữa đôi chân bỏ thứ 4 và 5) của tôm cái. 

- Điều kiện sinh sản: Tôm chỉ sinh sản khi có môi trường thích hợp.

- Sức sinh sản: 3 đến 4 đợt/ 1  mùa.

2. KĨ THUẬT ƯƠNG, NUÔI CÁ, TÔM GIỐNG.

Câu hỏi: Nêu kĩ thuật ương, nuôi cá giống.

Giải rút gọn:

Giai đoạn 1: ương nuôi từ cá bột lên cá hương

Bước 1: Chuẩn bị ao:

- Nên chọn ao hình chữ nhật có diện tích từ 1 500 đến 2 000 m² và sâu khoảng 1,2 – 1,5 m, đáy ao phăng và có lớp bùn từ 10 đến 15 cm, bờ ao chắc chắn.

- Làm cạn ao, tẩy dọn, phơi nắng.

- Cấp nước vào ao qua túi lọc; bón phân vi sinh, phân vô cơ và phân xanh để bổ sung các chất dinh dưỡng cho sinh vật phù du phát triển, làm thức ăn cho cá.

- Nước trong ao đã ổn định và có màu xanh của tảo là có thể thả cá vào ao.

Bước 2: Lựa chọn và thả cá

- Lựa chọn cá: Chọn cá bột từ 2 đến 10 ngày tuổi tính từ khi nở 

- Mùa vụ thả: Miền Bắc thường có 2 thời điểm chính là cuối tháng 3 đến đầu tháng 4 và tháng 9 hằng năm. Miền Nam có thể thả nuôi quanh năm nhưng thường tập trung nhiều vào mùa mưa.

- Thả cá: thả với mật độ từ 250 đến 350 con/m². Nên thả cá vào sáng sớm hoặc chiều mát.

Bước 3: Chăm sóc, quản lí

- Trong 2 tuần đầu có thể cho ăn các loại thức ăn dạng bột mịn. Từ tuần thứ 3 trở đi cả đã bắt đầu ăn thức ăn đặc trưng của loài. Thường xuyên kiểm tra, ngăn ngừa, loại bỏ các sinh vật hại cá và phòng trừ dịch bệnh.

Bước 4: Thu hoạch

Sau khi ương từ 25 đến 30 ngày, cả đạt đến giai đoạn cá hương, tiến hành thu hoạch hoặc san thưa để ương tiếp lên cá giống. 

Giai đoạn 2: ương nuôi từ cá ương lên cá giống.

Bước 1: Chuẩn bị ao

Các bước chuẩn bị ao tương tự như chuẩn bị ao ương cá bột.

Bước 2: Lựa chọn và thả cá

- Lựa chọn cả: cả có chiều dài cơ thể từ 0,16 đến 7 cm 

- Mùa vụ thả:. Ở miền Bắc, ương cá hương thường bắt đầu từ cuối tháng 4 đến đầu tháng 5 hoặc cuối tháng 8 đến đầu tháng 9 

- Thả cả: mật độ thả tuỳ theo loài cá, tuổi cá và khả năng quản lí của người nuôi. 

Bước 3: Chăm sóc, quản lí

- Cho cá ăn thức ăn có hàm lượng protein từ 28 đến 35% đối với cá chép, rô phi, rô đồng và 35 đến 40% đối với cả trắm đen, cá lóc, cá trê. Hai tuần đầu tiên cho cả ăn với lượng thức ăn là 3 kg/10 000 cá/ngày. Những tuần tiếp theo cho cả ăn với lượng thức ăn là 5 kg/10 000 cá/ngày. 

- Người nuôi cần thường xuyên quan sát để căn chỉnh lượng thức ăn phù hợp.

Bước 4: Thu hoạch

Thường sau 2 đến 3 tháng nuôi là cả hương có thể đạt kích cỡ của cá giống và có thể chuyển sang giai đoạn nuôi thương phẩm. 

Luyện tập: Hãy nêu điểm khác biệt của kĩ thuật ương nuôi cá bột lên cá hương và cá hương lên cá giống

Giải rút gọn:

- Mật độ thả:

+ Ương nuôi cá bột lên cá hương: Mật độ thả cao 

+ Ương nuôi cá hương lên cá giống: Mật độ thả thấp.

- Thức ăn:

+ Ương nuôi cá bột lên cá hương: Thức ăn là thức ăn tự nhiên 

+ Ương nuôi cá hương lên cá giống: Thức ăn là thức ăn nhân tạo dạng viên.

- Thời gian ương nuôi:

+ Ương nuôi cá bột lên cá hương: Thời gian ương nuôi ngắn hơn

+ Ương nuôi cá hương lên cá giống: Thời gian ương nuôi dài hơn.

- Chăm sóc:

+ Ương nuôi cá bột lên cá hương: Cần chú ý đến việc thay nước, cung cấp đủ oxy và thức ăn cho cá.

+ Ương nuôi cá hương lên cá giống: Cần chú ý đến việc quản lý chất lượng nước, phòng ngừa dịch bệnh và cho cá ăn đầy đủ.

- Kỹ thuật:

+ Ương nuôi cá bột lên cá hương: Kỹ thuật ương nuôi cá bột phức tạp hơn, đòi hỏi người nuôi phải có kinh nghiệm và kỹ thuật cao.

+ Ương nuôi cá hương lên cá giống: Kỹ thuật ương nuôi cá hương đơn giản hơn, có thể áp dụng cho nhiều đối tượng nuôi.

Câu hỏi: Nêu các bước trong kĩ thuật ương nuôi tôm giống.

Giải rút gọn:

Bước 1: Chuẩn bị bể

- Bể ương tôm giống thường có dung tích từ 9 đến 12 m³ và độ cao không quá 1,2m. 

- Nước sau khi được lọc và xử lí bằng hoá chất cần được sục khí để loại bỏ các chất độc trước khi cấp vào bể ương rồi cấp tảo tươi vào bể. 

- Nước cần đảm bảo: độ mặn từ 28 đến 32 %%; nhiệt độ từ 27 đến 30 °C; pH từ 7,5 đến 8,5; DO 4 mg/L; NH, <0,1 mg/L; NO < 0,02 mg/L

Bước 2: Chọn và thả giống

Lựa chọn ấu trùng tôm hoạt động nhanh nhẹn và đồng đều, không dị hình và không có dấu hiệu của bệnh. 

Bước 3: Chăm sóc và quản lí: 

- Thường xuyên quan sát hoạt động của tôm và tỉnh trạng thức ăn trong ống tiêu hoá để điều chỉnh lượng thức ăn. 

- Thường xuyên kiểm tra chất lượng nước, siphon đáy để hút loại bỏ cặn bã, thức ăn thừa, vỏ và xác chết ấu trùng tích tụ ở đáy bể ra ngoài.

Bước 4: Thu hoạch:

Khi tôm chuyển sang giai đoạn hậu ấu trùng PL12 (đối với tôm thẻ chân trắng) và PL15 (đối với tôm sú) là có thể thu tôm để bán giống hoặc chuyển sang hệ thống nuôi thương phẩm

Luyện tập: Giả sử thả 1 triệu ấu trùng tôm mới nở, sau khi ương thu được 400000 con tôm PL12 thì tỉ lệ sống của tôm sau giai đoạn ương đạt được là bao nhiêu?

Giải rút gọn:

Tỷ lệ sống (%) = (400.000 / 1.000.000) x 100% = 40%

Vậy, tỷ lệ sống của tôm sau giai đoạn ương đạt được là 40%.

Vận dụng: Tìm hiểu và nêu các kĩ thuật ương cá và tôm giống của một số cơ sở sản xuất giống thuỷ sản mà em biết.

Giải rút gọn:

a. Kỹ thuật ương cá hương:

- Ao ương cần được chuẩn bị kỹ lưỡng trước khi thả cá hương, bao gồm: vệ sinh ao, bón lót, tạo thức ăn tự nhiên.

- Cá hương được cho ăn thức ăn nhân tạo dạng viên, có thể kết hợp với thức ăn tự nhiên. Cần cho ăn đúng thời điểm, số lượng và chất lượng thức ăn phù hợp.

- Cần thay nước thường xuyên, đảm bảo nước trong ao sạch và đủ oxy.

- Cần theo dõi sức khỏe của cá hương, phát hiện và xử lý kịp thời các bệnh dịch.

b. Kỹ thuật ương tôm giống:

- Ao ương cần được chuẩn bị kỹ lưỡng trước khi thả ấu trùng tôm, bao gồm: vệ sinh ao, bón lót, tạo thức ăn tự nhiên.

- Tôm giống được cho ăn thức ăn nhân tạo dạng viên, có thể kết hợp với thức ăn tự nhiên. Cần cho ăn đúng thời điểm, số lượng và chất lượng thức ăn phù hợp.

- Cần thay nước thường xuyên, đảm bảo nước trong ao sạch và đủ oxy.

- Cần theo dõi sức khỏe của tôm giống, phát hiện và xử lý kịp thời các bệnh dịch.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Giải Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Cánh diều bài 15, Giải bài 15 Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Cánh diều, Siêu nhanh giải bài 15 Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Cánh diều

Bình luận

Giải bài tập những môn khác