Siêu nhanh giải bài Ôn tập chủ đề 4 Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Cánh diều

Giải siêu nhanh bài Ôn tập chủ đề 4 Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Cánh diều. Giải siêu nhanh Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Cánh diều. Những phần nào có thể rút gọn, lược bỏ và tóm gọn. Đều được áp dụng vào bài giải này. Thêm cách giải mới để học sinh lựa chọn. Để tìm ra phong cách học Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Cánh diều phù hợp với mình.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

ÔN TẬP CHỦ ĐỀ 4. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THỦY SẢN

1. HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC

Hãy hoàn thành sơ đồ theo mẫu dưới đây:

Giải rút gọn:

  1. Vai  trò và triển vọng của thủy sản

- Vai trò:

+ Cung cấp thực phẩm.

+ Cung cấp nguyên liệu.

+ Phát triển kinh tế, tạo việc làm và thu nhập cho hàng triệu lao động.

+ Khẳng định chủ quyền biển đảo, đảm bảo an ninh quốc phòng.

- Triển vọng:

+ Phát triển thành ngành kinh tế quan trọng.

+ Phát triển mạnh để đưa nước ta thành trung tâm chế biến thuỷ sản sâu.

+ Cơ cấu các ngành kinh tế nông nghiệp và kinh tế biển.

+ Đảm bảo an sinh xã hội, làng cá xanh, sạch, đẹp, văn minh.

+ Đảm bảo cho lao động thuỷ sản.

+ Góp phần đảm bảo quốc phòng

+ Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ cao.

- Xu thế phát triển:

+ Phát triển thuỷ sản bền vững gắn với bảo vệ và phát triển nguồn lợi thuỷ sản. 

+ Khai thác thuỷ sản bền vững.

+ Khai thác thuỷ sản tuân thủ các quy tắc ứng xử nghề cá.

+ Mở rộng đối tượng nuôi trồng thuỷ sản có giá trị, khuyến khích phát triển nuôi trồng.

+ Phát triển các công nghệ nuôi thuỷ sản thông mình.

+ Phát triển các sản phẩm thuỷ sản được chứng nhận thực hành nuôi tốt

+ Tổ chức sản xuất thuỷ sản tuần hoàn theo chuỗi giá trị sản phẩm giúp giảm thiểu thất thoát, sử dụng hiệu quả nguồn nguyên liệu từ đó giảm giá thành sản xuất. 

- Yêu cầu cơ bản của người lao động:

+ Có sức khoẻ tốt, có trách nhiệm cao trong công việc.

+ Có kiến thức, kĩ năng cơ bản.

+ Tuân thủ an toàn lao động.

+ Yêu thiên nhiên, yêu thích sinh vật, yêu lao động.

b. Nhóm thủy sản và phương thức nuôi:

- Phân loại nhóm thủy sản:

+ nguồn gốc

+ đặc tính sinh học

- Phương thức nuôi:

+ Nuôi quảng canh

+ Nuôi bán thâm canh

+ Nuôi thâm canh

2. LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG

Câu 1: Vai trò nào của thuỷ sản là quan trọng nhất? Vì sao?

Giải rút gọn:

Cung cấp thực phẩm cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. Vì:

+ Cung cấp nguồn protein chất lượng cao và vitamin thiết yếu, góp phần đảm bảo an ninh lương thực quốc gia, đặc biệt quan trọng trong bối cảnh dân số gia tăng.

+ Góp phần đa dạng hóa nguồn thực phẩm, đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng ngày càng cao của người dân.

Câu 2: Hãy phân tích xu hướng phát triển thuỷ sản ở Việt Nam và trên thế giới.

Giải rút gọn:

- Phát triển thuỷ sản bền vững gắn với bảo vệ và phát triển nguồn lợi thuỷ sản. Mớ rộng và nâng cao hiệu quả hoạt động của các khu bảo tồn biển. 

- Khai thác thuỷ sản bền vững

- Khai thác thuỷ sản tuân thủ các quy tắc ứng xử nghề cá 

- Mở rộng đối tượng nuôi trồng thuỷ sản có giá trị, khuyến khích phát triển nuôi trồng vì tảo, rong biển giúp cung cấp đa dạng nguồn nguyên liệu đặc biệt cho ngành dược mĩ phẩm. 

- Phát triển các công nghệ nuôi thuỷ sản thông mình, nuôi thuỷ sản an toàn thực phẩm, thân thiện với môi trường

- Phát triển các sản phẩm thuỷ sản được chứng nhận thực hành nuôi tốt như VietGAP, GlobalGAP,... 

- Tổ chức sản xuất thuỷ sản tuần hoàn theo chuỗi giá trị sản phẩm giúp giảm thiểu thất thoát, sử dụng hiệu quả nguồn nguyên liệu.

Câu 3: Hãy kể tên và nêu đặc điểm của những ngành nghề thuỷ sản có ở địa phương em.

Giải rút gọn:

Địa phương: Cà Mau.

- Ngành nghề thuỷ sản:

+ Nuôi trồng thuỷ sản:

  • Nuôi tôm sú: Diện tích lớn, tập trung ở các huyện ven biển.

  • Nuôi cua: Cua Cà Mau 

  • Nuôi cá: Cá tra, basa, cá lóc,... 

+ Khai thác thuỷ sản:

  • Khai thác hải sản ven bờ: Tôm, cua, cá, mực,...

  • Khai thác hải sản xa bờ: Cá ngừ đại dương, cá thu,... 

- Đặc điểm của ngành nghề thuỷ sản:

+ Nuôi trồng thuỷ sản:

  • Phát triển mạnh mẽ, ứng dụng nhiều kỹ thuật tiên tiến.

  • Sản lượng cao, đóng góp lớn cho kinh tế địa phương.

  • Gặp nhiều rủi ro do dịch bệnh, biến đổi khí hậu.

+ Khai thác thuỷ sản:

  • Tận dụng lợi thế về vị trí địa lý, nguồn lợi hải sản phong phú.

  • Cung cấp nguồn thực phẩm dồi dào

Câu 4: Dựa theo đặc điểm cấu tạo, hãy sắp xếp các loài sau theo mẫu Bảng 1: cá mè, tôm càng xanh, cua biển, vẹm xanh, rong mứt, trai ngọc, ốc hương, cả vược, cá trôi, ếch, rong sụn, rùa biển, cá sấu, rong câu chỉ vàng, tôm hùm

Giải rút gọn:

Nhóm cá

Nhóm giáp xác

Nhóm nhuyễn thể

Nhóm bò sát, lưỡng cư

Nhóm rong biển

Cá mè

Tôm càng xanh

Vẹm xanh

ếch

Rong mứt

Cá vược

Cua biển

Trai ngọc

Rùa biển

Rong câu chỉ vàng

Cá trôi

Tôm hùm

ốc hương  

Cá sấu

Rong sụn

Câu 5: Dựa theo đặc điểm môi trường sống, hãy sắp xếp các loài sau theo mẫu Bảng 2: cá rô phi, tôm càng xanh, cá tầm, ốc hương, cá song, cá hồi vân, tôm hùm.

Giải rút gọn:

Nhóm nước lạnh

Nhóm nước ấm

Nhóm nước ngọt

Nhóm nước mặn, lợ

Cá hồi vân

Tôm càng xanh

Cá rô phi

Ốc hương

Cá tầm

Tôm hùm

 

 

Cá song

 

 

 

Câu 6: Nêu đặc điểm của một số phương thức nuôi trồng thuỷ sản phổ biến theo mẫu Bảng 3.

Giải rút gọn:

Phương thức nuôi

Nguồn giống

Thức ăn

Mức độ trang bị kĩ thuật

Nuôi trồng thủy sản quảng canh

giống có chất lượng tốt

Thức ăn tự nhiên

Thấp

Nuôi trồng thủy sản bán thâm canh

giống có chất lượng tốt

Thức ăn tự nhiên và thủy sản

Trung bình

Nuôi trồng thủy sản thâm canh

giống có chất lượng tốt

Thức ăn thủy sản

Cao


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Giải Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Cánh diều bài Ôn tập chủ đề 4, Giải bài Ôn tập chủ đề 4 Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Cánh diều, Siêu nhanh giải bài Ôn tập chủ đề 4 Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Cánh diều

Bình luận

Giải bài tập những môn khác