Siêu nhanh giải bài 11 Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Cánh diều

Giải siêu nhanh bài 11 Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Cánh diều. Giải siêu nhanh Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Cánh diều. Những phần nào có thể rút gọn, lược bỏ và tóm gọn. Đều được áp dụng vào bài giải này. Thêm cách giải mới để học sinh lựa chọn. Để tìm ra phong cách học Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Cánh diều phù hợp với mình.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 11. MỘT SỐ CHỈ TIÊU CƠ BẢN CỦA MÔI TRƯỜNG NUÔI THỦY SẢN

KHỞI ĐỘNG

Câu hỏi: Nguồn nước nuôi thủy sản cần đảm bảo những yêu cầu nào?

Giải rút gọn:

Yêu cầu:

- Thủy lí: Nhiệt độ nước, độ trong của nước, ...

- Thủy hóa: Hàm lượng oxygen hòa tan, độ mặn,...

- Thủy sinh: thực, động vật thủy sinh,…

1. CÁC YÊU CẦU CHÍNH CỦA MÔI TRƯỜNG NUÔI THỦY SẢN

Câu hỏi: Trình bày những yêu cầu về nhiệt độ nuôi nước thủy  sản.

Giải rút gọn:

- Mỗi loài thuỷ sản yêu cầu mức nhiệt độ phù hợp khác nhau, ngoài khoảng phù hợp sẽ làm giảm sinh trưởng của chúng. 

- Khoảng nhiệt độ phù hợp để nuôi các loài cá vùng nhiệt đới là từ 25 đến 30 °C, nhiệt độ phù hợp cho các loài cá nước lạnh là khoảng từ 13 đến 18 °C. 

- Sử dụng nhiệt kế thuỷ ngân hoặc các máy đo nhiệt độ điện tử.

Vận dụng: Ở Việt Nam, địa phương nào có nhiệt độ phù hợp để nuôi cá hồi vân?

Giải rút gọn:

 Sa Pa; Mù Cang Chải; Hòa Bình; …

Câu hỏi:

1. Độ trong và màu nước ao nuôi thuỷ sản chủ yếu do thành phần nào quyết định?

2. Màu nước và độ trong như thế nào thì phù hợp cho ao nuôi cá nước ngọt, ao nuôi tôm nước mặn?

Giải rút gọn:

1. Do các loài vi tảo có trong nước quyết định

2. Màu nước và độ trong phù hợp:

- Màu phù hợp cho ao nuôi cá nước ngọt là màu xanh lục nhạt. Màu nước phù hợp cho ao nuôi tôm là màu vàng nâu 

- Độ trong phù hợp cho ao nuôi cá từ 20 đến 30 cm và cho ao nuôi tôm từ 30 đến 45 cm. 

Câu hỏi: 

1. Hãy nêu các nguồn cung cấp oxygen cho ao nuôi thuỷ sản.

2. Hàm lượng oxygen hoà tan phù hợp cho động vật thuỷ sản là bao nhiêu?

Giải rút gọn:

1. Nguồn cung cấp oxygen: Khuếch tán từ không khí; Quang hợp của thực vật thuỷ sinh

2. Hàm lượng oxygen hoà tan lớn hơn 5 mg/L phù hợp cho hầu hết các loài động vật thuỷ sản sinh trưởng, khi giảm thấp (dưới 3 mg/L) sẽ làm giảm khả năng sinh trưởng và tỉ lệ sống của động vật thuỷ sản. 

Luyện tập: 

1. Ao nuôi thuỷ sản thường có hàm lượng oxygen hoà tan thấp khi nào?

2. Làm thế nào để xác định được lượng oxygen hoà tan trong nước?

Giải rút gọn:

1. Ao nuôi thuỷ sản thường có hàm lượng oxygen hoà tan thấp:

- Khi nhiệt độ nước tăng cao, khả năng hoà tan oxygen của nước giảm.

- Khi áp suất khí quyển thấp, lượng oxygen hoà tan trong nước cũng giảm.

- Mưa lớn có thể làm giảm độ mặn của nước

- Gió yếu làm giảm sự trao đổi khí giữa nước và không khí.

- Nắng nóng kéo dài làm tăng tốc độ quang hợp của tảo.

- Khi mật độ nuôi cao, lượng oxygen tiêu thụ bởi các sinh vật trong ao sẽ tăng

- Thức ăn dư thừa trong ao.

2. Xác định được lượng oxygen hoà tan trong nước

Phân tích chuẩn độ trong phòng thí nghiệm, đo tại hiện trường bằng máy đo oxygen điện tử hoặc dùng bộ KIT đo nhanh bằng phương pháp so màu.

Vận dụng: Vì sao những ao nuôi cá nước chảy ở vùng miền núi luôn có hàm lượng oxygen hoà tan cao mà không cần sử dụng sục khí?

Giải rút gọn:

- Nước ở vùng miền núi thường chảy từ các khe suối, sông ngòi, có hàm lượng oxygen hoà tan cao do tiếp xúc trực tiếp với không khí. Nước chảy liên tục giúp cung cấp oxygen mới cho ao nuôi, đồng thời loại bỏ khí độc hại như CO2 

- Vùng miền núi có địa hình dốc, giúp nước chảy nhanh hơn, tăng cường sự trao đổi khí giữa nước và không khí. Ao nuôi cá thường được xây dựng ở những nơi có dòng nước chảy mạnh, giúp tăng lượng oxygen hoà tan trong ao.

Câu hỏi: Khoảng giá trị pH phù hợp cho các đối tượng nuôi thuỷ sản là bao nhiêu?

Giải rút gọn:

Khoảng pH phù hợp: 6,5 đến 8,5.

Câu hỏi: 

1. Hãy nêu nguồn gốc sản sinh ra ammonia trong ao nuôi thuỷ sản. Hợp chất này có ảnh hưởng gì đến động vật thuỷ sản?

2. Vi sao ao nuôi mật độ cao thường có hàm lượng ammonia tăng cao?

Giải rút gọn:

1. Khí ammonia có nguồn gốc từ chất thải, chất bài tiết của động vật thuỷ sản và từ quá trình phân huỷ các chất thải hữu cơ chứa nitrogen.

2. Vì:

- Ao nuôi có nhiều cá, dẫn đến lượng thức ăn tiêu thụ và chất thải bài tiết cao.

- Chất thải của cá bao gồm thức ăn dư thừa, phân, xác tảo,...

- Ao nuôi mật độ cao thường có lượng oxy hòa tan thấp, hạn chế hoạt động của các vi sinh vật phân hủy ammonia.

- Vi sinh vật phân hủy ammonia cần oxy để chuyển đổi ammonia thành nitrite và nitrate. Khi thiếu oxy, dẫn đến tích tụ ammonia trong ao.

- Ao nuôi mật độ cao thường có diện tích mặt nước nhỏ, hạn chế sự trao đổi khí.

- Ao nuôi mật độ cao có diện tích mặt nước nhỏ, hạn chế sự thoát ammonia ra ngoài môi trường.

Câu hỏi: Hãy nêu yêu cầu về độ mặn của nước nuôi thuỷ sản

Giải rút gọn:

Độ mặn trong nước đề cập đến tổng hàm lượng các ion có trong nước, trong đó, thành phần muối NaCl chiếm chủ yếu. 

Chia thành: nước ngọt (khoảng 0,01 – 0,5 %); nước lợ phát triển quá mức, dẫn đến hàm lượng oxygen và pH trong nước biến động lớn (khoảng 0,5 -30%), nước mặn (khoảng 30 – 40 %) và nước rất mặn (trên 40%).

Để đo độ mặn, người ta có thể sử dụng khúc xạ kế, tỉ trọng kế hoặc các thiết bị đo điện tử.

Câu hỏi: Hãy nêu vai trò của thực vật thuỷ sinh trong thuỷ vực.

Giải rút gọn:

Điều hoà môi trường nuôi, thông qua việc tạo ra oxygen hoà tan, đồng thời hấp thụ ammonia, carbon dioxide.

Câu hỏi: Động vật thuỷ sinh có vai trò gi trong thuỷ vực?

Giải rút gọn:

Vai trò là thức ăn tự nhiên cho tôm, cá, đặc biệt là giai đoạn cả bột, ấu trùng.

Câu hỏi: Những thủy vực nào thường có mật độ vi sinh vật cao?

Giải rút gọn:

- Ao nuôi trồng thủy sản

- Hồ, sông

- Đầm lầy

- Vùng ven biển

- Vùng biển sâu

2. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG NUÔI THỦY SẢN

Câu hỏi: Hãy phân tích ảnh hưởng thời tiết, khí hậu vùng nuôi đối với hoạt động nuôi thuỷ sản.

Giải rút gọn:

Thời tiết, khí hậu khu vực nuôi ảnh hưởng đến mức nhiệt trung bình và biến động nhiệt độ theo các mùa trong năm của thuỷ vực. Mỗi nhóm động vật thuỷ sản có khả năng sống sót, sinh trưởng và sinh sản ở các khoảng nhiệt độ khác nhau. Do đó, đặc trưng thời tiết, khí hậu từng vùng là cơ sở xác định đối tượng nuôi phù hợp, mùa vụ thả giống và số vụ nuôi trong năm.

Luyện tập: Vì sao mùa vụ thả nuôi thuỷ sản ở miền Bắc và miền Nam lại khác nhau?

Giải rút gọn:

Do hai miền có điều kiện tự nhiên khác nhau:

- Miền Bắc: 

+ Mùa đông lạnh: Nhiệt độ nước thấp không phù hợp cho nhiều loài thuỷ sản.

+ Mùa mưa bão: gây thiệt hại cho ao nuôi, ảnh hưởng chất lượng nước

+ Mùa xuân: nhiệt độ nước tăng dần, thích hợp cho các loài thuỷ sản sinh trưởng.

+ Mùa thu: mực nước ổn định và chất lượng nước được cải thiện.

- Miền Nam:

+ Nhiệt độ nước cao quanh năm, phù hợp cho nhiều loài thuỷ sản nuôi trồng.

+ Mùa mưa: Lượng mưa dồi dào giúp cung cấp nước cho ao nuôi, tạo điều kiện cho phát triển nuôi trồng thuỷ sản.

Câu hỏi: Điều kiện thổ nhưỡng và nguồn nước tự nhiên của vùng ảnh hưởng như thế nào đến chất lượng môi trường nước nuôi thuỷ sản?

Giải rút gọn:

- Ảnh hưởng của điều kiện thổ nhưỡng:

+ Đất sét giữ nước tốt hơn đất cát, nhưng có thể dẫn đến tình trạng thiếu oxy trong ao nuôi.

+ Đất dốc dễ bị xói mòn, dẫn đến ô nhiễm nguồn nước.

+ Đất giàu dinh dưỡng có thể thúc đẩy sự phát triển của tảo và các sinh vật khác, ảnh hưởng đến chất lượng nước.

- Ảnh hưởng của nguồn nước tự nhiên:

+ Nước mặn có thể gây khó khăn cho các loài thuỷ sản nước ngọt và ngược lại.

+ Độ pH cao hoặc thấp có thể ảnh hưởng đến sức khỏe của thuỷ sản.

+ Nồng độ oxy thấp có thể dẫn đến ngạt thở cho thuỷ sản.

+ Hàm lượng dinh dưỡng cao có thể dẫn đến eutrophication (sự nở hoa tảo), gây ô nhiễm môi trường nước.

+ Các chất ô nhiễm như thuốc trừ sâu, kim loại nặng, rác thải sinh hoạt… có thể ảnh hưởng đến sức khỏe của thuỷ sản và con người.

Câu hỏi: Chất thải từ quá trình vận hành hệ thống nuôi bao gồm những loại nào?

Giải rút gọn:

- Chất thải rắn: Phân và chất độn chuồng; Thức ăn thừa; Xác động vật

- Nước thải

- Khí thải: CO2. NH3, …

Câu hỏi: Chất thải từ thức ăn đưa vào hệ thống nuôi ảnh hưởng như thế nào đến môi trường nuôi thuỷ sản?

Giải rút gọn:

- Gây ô nhiễm môi trường 

- Gây hại cho vật nuôi

- Ảnh hưởng đến hệ sinh thái

Vận dụng: Dựa vào Hình 11.4, hãy phân tích đường đi của thức ăn trong ao nuôi thuỷ sản

Giải rút gọn:

- Thức ăn sẽ chia làm hai đường là Cá, tôm ăn vào và Thừa, tan

- Cá tôm ăn vào một phần sẽ hấp thụ qua ruột, một phần thành chất thải hô hấp và bài tiết

- Hấp thụ qua ruột, cá, tôm hấp thụ dinh dưỡng, phát triển và thu hoạch được

- Khi có thức ăn thừa, tan; có phân tôm cá và chất thải, tất cả sẽ lẫn vào tầng nước và chuyển hóa thành bùn đất.

Vận dụng: Để giảm thiểu lượng thức ăn thừa và bị tan rã, đồng thời giảm lượng phân thải ra trong quá trình nuôi, người nuôi cần phải làm gì?

Giải rút gọn:

- Cung cấp lượng thức ăn phù hợp.

- Cho ăn nhiều lần trong ngày.

- Sử dụng các loại thức ăn chất lượng cao 

Câu hỏi: Quản lí chất thải có ảnh hưởng như thế nào đến chất lượng nước nuôi thuỷ sản?

Giải rút gọn:

- Chất thải tích tụ trong môi trường nuôi sẽ tác động xấu đến chất lượng nước, gây stress cho các đối tượng nuôi hoặc gây độc trực tiếp và làm chết thuỷ sản.

- Để quản lí chất thải cho các hệ thống nuôi thâm canh đơn loài, người nuôi cần sử dụng các công nghệ xử lí môi trường

- Chất thải được xử lí một cách tự nhiên, chất lượng môi trường nước luôn được duy trì tốt. 

Vận dụng: 

1. Giữa ao nuôi quảng canh và ao nuôi thâm canh, ao nuôi nào có nhiều chất thải tạo ra từ thức ăn hơn?

2. Những biện pháp nào được sử dụng để quản lí hiệu quả chất thải?

Giải rút gọn:

1. So sánh:

- Ao nuôi quảng canh:

+ Mật độ nuôi thấp, thức ăn chủ yếu là thức ăn tự nhiên.

+ Chất thải từ thức ăn ít hơn so với ao nuôi thâm canh.

- Ao nuôi thâm canh:

+  Mật độ nuôi cao, thức ăn chủ yếu là thức ăn công nghiệp.

+ Lượng thức ăn sử dụng nhiều hơn so với ao nuôi quảng canh.

2. Biện pháp quản lí hiệu quả chất thải:

- Cho ăn hợp lý

- Thu gom và xử lý chất thải

- Quản lý ao nuôi: Thay nước định kỳ; Vệ sinh ao nuôi thường xuyên.;  Theo dõi và kiểm tra chất lượng nước.

-  Sử dụng các biện pháp kỹ thuật

- Nâng cao kiến thức và kỹ năng nuôi trồng


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Giải Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Cánh diều bài 11, Giải bài 11 Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Cánh diều, Siêu nhanh giải bài 11 Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Cánh diều

Bình luận

Giải bài tập những môn khác