5 phút giải Công nghệ Lâm nghiệp - Thủy sản 12 cánh diều trang 120
5 phút giải Công nghệ Lâm nghiệp - Thủy sản 12 cánh diều trang 120. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 22. PHÒNG, TRỊ MỘT SỐ BỆNH THỦY SẢN PHỔ BIẾN
PHẦN I. CÁC CÂU HỎI TRONG SGK
KHỞI ĐỘNG
CH: Hãy nêu những biểu hiện bất thường của một số loài cá có trong Hình 22.1.
1. VAI TRÒ CỦA PHÒNG, TRỊ BỆNH THỦY SẢN
CH1: Vì sao phòng, trị bệnh thủy sản có vai trò quan trọng đối với sức khỏe người tiêu dùng.
CH2: Trình bày vai trò của việc phòng, trị bệnh thuỷ sản đối với kinh tế – xã hội.
CH3: Nêu vai trò của phòng, trị bệnh đối với hệ sinh thái tự nhiên
Vận dụng
CH: Trong vai trò một chủ trại nuôi thuỷ sản, em hãy nêu những ảnh hưởng, thiệt hại có thể xảy ra khi động vật thuỷ sản nuôi bị nhiễm bệnh và chết với tỉ lệ cao
2. MỘT SỐ BỆNH THỦY SẢN PHỔ BIẾN
CH1: Mô tả một số đặc điểm và nêu nguyên nhân của bệnh lồi mắt, xuất huyết trên cá rô phi
CH2: Hãy nêu biện pháp phòng, trị bệnh lồi mắt, xuất huyết trên cá rô phi.
CH3: 1. Nêu nguyên nhân gây bệnh gan thận mủ trên cá tra
2. Mô tả đặc điểm nhiễm bệnh gan thận mủ trên cá tra
Luyện tập
CH1: Trình bày biện pháp xử lí khi ao nuôi cá tra xuất hiện bệnh gan thận mủ.
CH2: Nêu nguyên nhân và mô tả đặc điểm của bệnh VNN trên cá biển
CH3: Cần làm gì để phòng bệnh VNN?
CH4: 1. Nêu tác nhân gây bệnh đốm trắng trên tôm.
2. Mô tả dấu hiệu bệnh đốm trắng do virus trên tôm
CH5: Vì sao bệnh đốm trắng trên tôm thường bùng phát mạnh vào các thời điểm giao mùa, thay đổi thời tiết?
CH6: Cần làm gì để phòng bệnh đốm trắng do virus trên tôm?
Vận dụng
CH: Tính lượng chlorine dạng bột cần dùng để khử trùng ao nuôi tôm nhiễm bệnh đốm trắng với liều khử trùng 50 mg/L. Cho biết ao nuôi có diện tích 500 m², độ sâu nước 1,2 m
Luyện tập
CH: Nêu nguyên nhân, đặc điểm và cách phòng, trị một số bệnh thủy sản theo bảng 22. 1.
Vận dụng
CH: 1. Khi kiểm tra ao nuôi cá rô phi vào mùa hè nắng nóng, em quan sát thấy có một số con cá rô phi bơi lờ đờ, bỏ ăn, lồi mắt, xuất huyết ở gốc vây. Em có nhận định gì và sẽ xử lí như thế nào để cải thiện tình trạng cá?
2. Ở địa phương em có những bệnh phổ biến nào trên động vật thuỷ sản? Người nuôi đã phòng và trị bệnh đó như thế nào?
PHẦN II. 5 PHÚT GIẢI BÀI
KHỞI ĐỘNG
CH: Một số biểu hiện bất thường có trong Hình 22.1.
Cá lăng bị gan thận mủ
Cá koi bị hở mang
Cá rô phi bị mắt lồi, xuất huyết phần bụng
1. VAI TRÒ CỦA PHÒNG, TRỊ BỆNH THỦY SẢN
CH1: Phòng, trị bệnh hiệu quả sẽ loại trừ mầm bệnh trong các sản phẩm thuỷ sản, tạo ra các sản phẩm sạch, an toàn cho người tiêu dùng. Phòng bệnh hiệu quả giúp giảm sử dụng thuốc, hoá chất trong nuôi trồng thuỷ sản, từ đó giảm tồn dư thuốc, hoá chất trong các sản phẩm thuỷ sản.
CH2: Vai trò của việc phòng, trị bệnh thuỷ sản đối với kinh tế – xã hội:
- Giảm thiểu thiệt hại kinh tế cho người nuôi
- Đảm bảo ổn định nguồn cung cấp sản phẩm thủy sản
- Ổn định việc làm
CH3: - Ngăn chặn sự xâm nhập và lây lan mầm bệnh vào môi trường: Mầm bệnh từ vùng nhiễm bệnh có thể lây lan ra môi trường tự nhiên qua nước thải, xác chết vật nuôi nhiễm bệnh hoặc vật nuôi nhiễm bệnh thoát ra ngoài. Phòng, trị bệnh hiệu quả giúp giảm thiểu phát tán mầm bệnh từ hệ thống nuôi ra ngoài.
- Giảm áp lực khai thác lên hệ sinh thái tự nhiên: Phòng, trị bệnh hiệu quả tạo ra nguồn sản phẩm lớn từ các hệ thống nuôi, giảm áp lực khai thác tự nhiên.
Vận dụng
CH: Thiệt hại:
- Về kinh tế:
+ Mất trắng vốn đầu tư: chi phí cho con giống, thức ăn, thuốc men, ao nuôi,...
+ Mất đi nguồn thu nhập: do không thể bán được sản phẩm
+ Tốn thêm chi phí cho việc xử lý ao nuôi và động vật thủy sản bị chết
+ Ảnh hưởng đến đời sống của người nuôi và gia đình
- Về môi trường:
+ Gây ô nhiễm môi trường nước: do xác động vật thủy sản chết phân hủy
+ Gây hại cho các loài thủy sản khác trong khu vực
+ Tăng nguy cơ dịch bệnh lan rộng
2. MỘT SỐ BỆNH THỦY SẢN PHỔ BIẾN
CH1: - Đặc điểm: Cá nhiễm bệnh thường bơi tách đàn, lờ đờ hoặc bơi xoáy gần mặt nước, kém ăn hoặc bỏ ăn, mắt cả lồi đục, xuất huyết gốc vây, hậu môn; nội quan sưng, xuất huyết, tích dịch trong xoang bụng.
- Nguyên nhân: Bệnh lồi mắt, xuất huyết trên cá rô phi do liên cầu khuẩn Streptococcus sp. gây ra
CH2: - Để kiểm soát bệnh lồi mắt, xuất huyết trên cá rô phi hiệu quả, cần áp dụng các biện pháp phòng bệnh tổng hợp. Vào những thời điểm nắng nóng, cho cả ăn bổ sung các chất tăng sức đề kháng như betaglucan, vitamin C, hạ nhiệt độ hệ thống nuôi, duy trì chất lượng nước phù hợp để giảm stress cho cá.
- Khi cá nhiễm bệnh, cần có ý kiến tư vấn của chuyên gia để lựa chọn được loại kháng sinh điều trị phù hợp. Dừng sử dụng kháng sinh trước khi thu hoạch theo hướng dẫn của nhà sản xuất và cơ quan quản lí.
CH3: 1. Nguyên nhân gây bệnh gan thận mủ trên cá tra: Bệnh gan thận mù trên cá tra do vi khuẩn Edwardsiella ictaluri gây ra
2. Đặc điểm nhiễm bệnh gan thận mủ trên cá tra: Các cơ quan nội tạng như gan, lách, thận sưng, xuất huyết và xuất hiện nhiều đốm mù trắng nhỏ. Bên ngoài cơ thể cả không có dấu hiệu đặc trưng, có thể chỉ xuất huyết nhẹ hoặc màu sắc nhợt nhạt
Luyện tập
CH1: - Khi cá tra xuất hiện bệnh gan thận mủ, việc đầu tiên cần làm là ngừng cho cá ăn để giảm bớt lượng thức ăn dư thừa trong ao, hạn chế ô nhiễm môi trường nước và giảm nguy cơ lây lan bệnh.
- Thay nước ao nuôi là biện pháp quan trọng để loại bỏ mầm bệnh, khí độc và cải thiện chất lượng nước. Nên thay nước từ từ, mỗi lần thay khoảng 20-30% lượng nước trong ao. Có thể sử dụng các loại chế phẩm sinh học để xử lý nước ao nuôi sau khi thay nước.
- Sử dụng các loại thuốc có hiệu quả diệt khuẩn, chống viêm và hỗ trợ chức năng gan thận cho cá.
- Vệ sinh ao nuôi định kỳ để loại bỏ thức ăn thừa, phân cá và các chất hữu cơ bùn lắng dưới đáy ao. Có thể sử dụng các loại chế phẩm sinh học để khử khí độc và làm sạch môi trường nước ao nuôi.
- Theo dõi và giám sát tình trạng sức khỏe của cá thường xuyên để phát hiện sớm các dấu hiệu bất thường và có biện pháp xử lý kịp thời.
CH2: - Nguyên nhân: Bệnh do virus Betanodavirus gây ra, chúng kí sinh trong tế bào thần kinh và võng mạc mắt của cá.
- Đặc điểm: Cá nhiễm bệnh có dấu hiệu bơi xoay tròn, hoạt động yếu, bỏ ăn, thân đen xám, mắt đục
CH3: - Đặt lồng nuôi ở vùng có điều kiện môi trường tốt, nuôi với mật độ vừa phải để giảm stress cho cá.
- Sử dụng con giống đã được kiểm dịch đầy đủ, không mang mầm bệnh VNN.
- Thường xuyên bổ sung chế phẩm tăng cường sức đề kháng cho cá, sử dụng vaccine phòng bệnh.
- Thả cá có kích cỡ lớn để tránh giai đoạn mẫn cảm với bện
CH4: 1. Tác nhân gây bệnh đốm trắng trên tôm:
Bệnh đốm trắng do Baculovirus thuộc họ Nimaviridae gây ra, còn gọi là hội chứng đốm trắng (WSSV), là bệnh đặc biệt nguy hiểm trên tôm nuôi nước lợ, mặn
2. Dấu hiệu bệnh đốm trắng do virus trên tôm:
Tôm nhiễm bệnh giảm ăn đột ngột, hoạt động kém, bơi lờ đờ ở mặt nước hoặc dạt vào bờ ao. Vỏ tôm xuất hiện đốm trắng dạng chìm, kích cỡ khoảng 0,5 – 2 mm, tập trung nhiều ở giáp đầu ngực, thân tôm chuyển màu hơi hồng tím. Ruột tôm không có thức ăn.
CH5: - Khi giao mùa, nhiệt độ thay đổi đột ngột, có thể tăng cao hoặc giảm thấp so với mức bình thường. Điều này ảnh hưởng đến hệ miễn dịch của tôm, khiến chúng dễ bị virus tấn công.
- Giao mùa, Virus có thể tồn tại trong môi trường nước và ký chủ trung gian như cua, còng. Khi thời tiết thay đổi, virus WSSV có thể phát triển mạnh và lây lan nhanh chóng trong ao nuôi.
CH6: - Diệt tạp khi cải tạo ao nuôi; che lưới, rào chắn ao nuôi để ngăn chặn vật chủ xâm nhập vào ao.
- Cấp nước vào ao qua túi lọc để hạn chế trứng, ấu trùng giáp xác mang mầm bệnh xâm nhập vào ao; khử trùng nước trước khi thả giống.
- Sử dụng con giống đã được kiểm dịch chặt chẽ để đảm bảo con giống không mang mầm bệnh.
- Quản lí tốt môi trường ao nuôi để giảm stress cho tôm.
- Bổ sung men vi sinh, vitamin C, chất kích thích miễn dịch qua đường thức ăn cho tôm để tăng khả năng kháng bệnh.
- Trong trường hợp phát hiện có ao tôm nhiễm đốm trắng, cần khử trùng và cách li ngay với các ao khác. Sử dụng hoá chất sát trùng liều cao để tiêu diệt virus trước khi thải nước ra ngoài. Có thể sử dụng formalin với liều từ 50 đến 70 mg/L hoặc chlorine liều từ 50 đến 100 mg/L để khử trùng ao.
- Khi phát hiện tôm nhiễm đốm trắng do virus, cần thông báo ngay với chuyên gia hoặc cơ quan chức năng để xử lí kịp thời, giảm thiểu lây lan bệnh.
Vận dụng
CH: Bước 1: Tính thể tích nước trong ao nuôi
Thể tích nước trong ao nuôi được tính bằng công thức:
Thể tích = Diện tích x Độ sâu
Thể tích = 500 m² x 1,2 m = 600 m³
Bước 2: Chuyển đổi đơn vị liều lượng khử trùng
Đổi liều lượng khử trùng từ mg/L sang kg/m³
Liều lượng (kg/m³) = Liều lượng (mg/L) / 1.000.000
Liều lượng (kg/m³) = 50 mg/L / 1.000.000 = 0,00005 kg/m³
Bước 3: Tính khối lượng chlorine cần dùng
Khối lượng chlorine cần dùng để khử trùng ao nuôi được tính bằng công thức:
Khối lượng chlorine = Thể tích nước x Liều lượng khử trùng
Khối lượng chlorine = 600 m³ x 0,00005 kg/m³ = 0,03 kg
Luyện tập
CH:
Bệnh | Nguyên nhân | Đặc điểm bệnh | Phòng, trị bệnh |
Lồi mắt, xuất huyết trên cá rô phi | Do liên cầu khuẩn Streptococcus sp. gây ra | Cá bơi tách đàn, lờ đờ hoặc bơi xoáy gần mặt nước, kém ăn hoặc bỏ ăn, mắt cả lồi đục, xuất huyết gốc vây, hậu môn; nội quan sưng, xuất huyết, tích dịch trong xoang bụng | - Áp dụng các biện pháp phòng bệnh tổng hợp. - Sử dụng thuốc kháng sinh theo tư vấn chuyên gia |
Bệnh gan thận mủ trên cá tra | do vi khuẩn Edwardsiella ictaluri gây ra
| Các cơ quan nội tạng như gan, lách, thận sưng, xuất huyết và xuất hiện nhiều đốm mù trắng nhỏ. | - Cho cá ngừng ăn, Thay nước áo và vệ sinh ao. - Sử dụng thuốc phù hợp - Kiểm tra giám sát tình trạng cá |
Bệnh VNN trên cá biển | do virus Betanodavirus gây ra
| Cá nhiễm bệnh có dấu hiệu bơi xoay tròn, hoạt động yếu, bỏ ăn, thân đen xám, mắt đục | - Kiểm tra lồng nuôi, giống cá - Bổ sung chế phẩm tăng sức đề kháng - Tránh cá tiép xúc mầm bệnh |
Bệnh đốm trắng do virus trên tôm | Do Baculovirus thuộc họ Nimaviridae gây ra
| Tôm nhiễm bệnh giảm ăn đột ngột, hoạt động kém, bơi lờ đờ ở mặt nước hoặc dạt vào bờ ao. Vỏ tôm xuất hiện đốm trắng dạng chìm, kích cỡ khoảng 0,5 – 2 mm, tập trung nhiều ở giáp đầu ngực, thân tôm chuyển màu hơi hồng tím. Ruột tôm không có thức ăn. | - Vệ sinh ao,cấp nước qua túi lọc - Sử dụng giống khỏe mạnh - Quản lí tôm - Bổ sung vitamin |
Vận dụng
CH: 1. Nhận định: Cá rô phi có thể đang mắc một số bệnh sau:
- Bệnh xuất huyết do vi khuẩn Streptococcus: Đây là bệnh thường gặp ở cá rô phi, đặc biệt vào mùa hè nắng nóng. Vi khuẩn Streptococcus tấn công vào cơ thể cá, gây ra các triệu chứng như xuất huyết, lồi mắt, bỏ ăn và chết.
- Bệnh nấm: Nấm có thể tấn công vào da, mang và vây của cá, gây ra các triệu chứng như lở loét, xuất huyết và lồi mắt.
- Ký sinh trùng: Một số ký sinh trùng như sán lá, giun sán có thể bám vào da, mang và vây của cá, gây ra các triệu chứng như lờ đờ, bỏ ăn và lồi mắt.
Cách xử lý:
- Tách riêng những con cá bị bệnh: Việc này giúp ngăn chặn lây lan sang những con cá khỏe mạnh.
- Cải thiện chất lượng nước: Thay nước thường xuyên, sục khí và sử dụng các chế phẩm sinh học để cải thiện chất lượng nước.
- Sử dụng thuốc: Sử dụng các loại thuốc phù hợp để điều trị bệnh theo hướng dẫn của cán bộ kỹ thuật thủy sản.
2. Ở địa phương em có những bệnh phổ biến sau: Bệnh xuất huyết do vi khuẩn Streptococcus, Bệnh gan thận mủ do vi khuẩn Edwardsiella tarda, Bệnh vibrio trên tôm, Bệnh đốm trắng trên tôm,...
Biện pháp phòng trị:
- Phòng bệnh:
+ Chọn con giống khỏe mạnh, không mang mầm bệnh.
+ Cải thiện chất lượng nước, đảm bảo môi trường nuôi
+ Thức ăn đầy đủ dinh dưỡng, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
+ Định kỳ sát trùng ao nuôi.
- Trị bệnh:
+ Sử dụng thuốc theo hướng dẫn của cán bộ kỹ thuật thủy sản.
+ Tách riêng những con cá bị bệnh.
+ Cải thiện chất lượng nước.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
giải 5 phút Công nghệ Lâm nghiệp - Thủy sản 12 cánh diều, giải Công nghệ Lâm nghiệp - Thủy sản 12 cánh diều trang 120, giải Công nghệ Lâm nghiệp - Thủy sản 12 CD trang 120
Giải bài tập những môn khác
Môn học lớp 12 KNTT
5 phút giải toán 12 KNTT
5 phút soạn bài văn 12 KNTT
Văn mẫu 12 KNTT
5 phút giải vật lí 12 KNTT
5 phút giải hoá học 12 KNTT
5 phút giải sinh học 12 KNTT
5 phút giải KTPL 12 KNTT
5 phút giải lịch sử 12 KNTT
5 phút giải địa lí 12 KNTT
5 phút giải CN lâm nghiệp 12 KNTT
5 phút giải CN điện - điện tử 12 KNTT
5 phút giải THUD12 KNTT
5 phút giải KHMT12 KNTT
5 phút giải HĐTN 12 KNTT
5 phút giải ANQP 12 KNTT
Môn học lớp 12 CTST
5 phút giải toán 12 CTST
5 phút soạn bài văn 12 CTST
Văn mẫu 12 CTST
5 phút giải vật lí 12 CTST
5 phút giải hoá học 12 CTST
5 phút giải sinh học 12 CTST
5 phút giải KTPL 12 CTST
5 phút giải lịch sử 12 CTST
5 phút giải địa lí 12 CTST
5 phút giải THUD 12 CTST
5 phút giải KHMT 12 CTST
5 phút giải HĐTN 12 bản 1 CTST
5 phút giải HĐTN 12 bản 2 CTST
Môn học lớp 12 cánh diều
5 phút giải toán 12 CD
5 phút soạn bài văn 12 CD
Văn mẫu 12 CD
5 phút giải vật lí 12 CD
5 phút giải hoá học 12 CD
5 phút giải sinh học 12 CD
5 phút giải KTPL 12 CD
5 phút giải lịch sử 12 CD
5 phút giải địa lí 12 CD
5 phút giải CN lâm nghiệp 12 CD
5 phút giải CN điện - điện tử 12 CD
5 phút giải THUD 12 CD
5 phút giải KHMT 12 CD
5 phút giải HĐTN 12 CD
5 phút giải ANQP 12 CD
Giải chuyên đề học tập lớp 12 kết nối tri thức
Giải chuyên đề Ngữ văn 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Toán 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Vật lí 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Hóa học 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Sinh học 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Lịch sử 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Địa lí 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Tin học ứng dụng 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Khoa học máy tính 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Điện - điện tử Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Kết nối tri thức
Giải chuyên đề học tập lớp 12 chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Ngữ văn 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Toán 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Vật lí 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Hóa học 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Sinh học 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Lịch sử 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Địa lí 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Tin học ứng dụng 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Khoa học máy tính 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Điện - điện tử Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề học tập lớp 12 cánh diều
Giải chuyên đề Ngữ văn 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Toán 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Vật lí 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Hóa học 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Sinh học 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Lịch sử 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Địa lí 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Tin học ứng dụng 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Khoa học máy tính 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Điện - điện tử Cánh diều
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Cánh diều
Bình luận