5 phút giải Công nghệ Lâm nghiệp - Thủy sản 12 cánh diều trang 38

5 phút giải Công nghệ Lâm nghiệp - Thủy sản 12 cánh diều trang 38. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 8. BẢO VỆ VÀ KHAI THÁC TÀI NGUYÊN RỪNG

PHẦN I. CÁC CÂU HỎI TRONG SGK

KHỞI ĐỘNG

CH: Theo em, vì sao nhiều quốc gia trên thế giới trong đó có Việt Nam đã thực hiện lệnh đóng cửa rừng tự nhiên.

1. MỘT SỐ BIỆN PHÁP BẢO VỆ TÀI NGUYÊN RỪNG

CH1: Nêu một số biện pháp bảo vệ tài nguyên rừng phổ biến ở nước ta

CH2: Hãy nêu một số biện pháp để nâng cao ý thức bảo vệ tài nguyên rừng cho người dân.

Luyện tập

CH: Vì sao cần quan tâm nâng cao ý thức về bảo vệ rừng cho đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống gần rừng?

Vận dụng

CH: Theo em, biện pháp phù hợp và hiệu quả để nâng cao ý thức bảo vệ rừng cho học sinh trung học phổ thông là gì? Vì sao?

2. PHƯƠNG THỨC KHAI THÁC RỪNG

CH: Nêu đặc điểm của phương thức khai thác rừng trắng.

Vận dụng

CH1: 1. Nêu biện pháp để phục hồi lại rừng sau khai thác trắng.

2. Nơi có rừng phòng hộ có được áp dụng phương thức khai thác trắng không? Vì sao?

CH2: Nêu đặc điểm của phương thức khai thác dần.

Vận dụng

CH1: Nêu biện pháp để phục hồi lại rùng sau khi khai thác dần.

CH2: Nêu đặc điểm của phương thức khai thác chọn.

CH3: 1. Nêu biện pháp để phục hồi lại rừng sau khai thác chọn.

2. So sánh một số đặc điểm cơ bản của các phương thức khai thác rừng theo mẫu Bảng 8.1

Bảng 8.1. Phân biệt các phương thức khai thác rừng

Các phương thức khai thác rừng

Một số đặc điểm cơ bản

Số lần khai thác

Khoảng thời gian khai thác

Hoàn cảnh rừng thay đổi sau khai thác.

Khai thác trắng

?

?

?

Khai thác dần

3 – 4 lần

?

?

Khai thác chọn

?

?

?

Vận dụng

CH: Đối với những khu rừng phòng hộ đủ điều kiện và được phép khai thác, cần áp dụng phương thức khai thác nào?

PHẦN II. 5 PHÚT GIẢI BÀI

KHỞI ĐỘNG

CH: Nhiều quốc gia trên thế giới trong đó có Việt Nam đã thực hiện lệnh đóng cửa rừng tự nhiên vì:

- Lệnh đóng cửa rừng giúp bảo vệ và phục hồi hệ sinh thái rừng, đảm bảo nguồn tài nguyên rừng cho thế hệ tương lai.

- Lệnh đóng cửa rừng giúp phát triển kinh tế gắn với bảo vệ rừng, phát triển các ngành nghề dựa trên rừng như du lịch sinh thái, lâm sản ngoài gỗ.

- Nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của rừng trong việc bảo vệ môi trường, chống biến đổi khí hậu, và phát triển kinh tế.

- Lệnh đóng cửa rừng giúp kiểm soát chặt chẽ hoạt động khai thác rừng, ngăn chặn khai thác gỗ trái phép.

1. MỘT SỐ BIỆN PHÁP BẢO VỆ TÀI NGUYÊN RỪNG

CH1: - Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về bảo vệ rừng nhằm nâng cao ý thức, trách nhiệm bảo vệ rừng cho người dân.

- Ngăn chặn các hành vi gây suy thoái tài nguyên rừng. Tăng cường lực lượng tuần tra, bảo vệ rừng nhằm ngăn chặn việc chặt phá rừng, mua bản và vận chuyển lâm sản trái phép, lấn chiếm đất rừng trái pháp luật. Kiểm soát hoạt động chăn, thả gia súc, vật nuôi tránh gây thiệt hại đến tài nguyên rừng. Phòng trừ sinh vật gây hại rừng.

- Chủ động thực hiện tốt công tác phòng cháy, chữa cháy rừng.

- Duy trì và củng cố hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên góp phần bảo tồn có hiệu quả các hệ sinh thái rừng, tài nguyên động, thực vật rừng.

- Rà soát, sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện hệ thống pháp luật, cơ chế, chính sách liên quan đến quản lí, bảo vệ và phát triển rừng nhằm bảo đảm sự đồng bộ, thống nhất, hiệu quả, khả thi, dễ tiếp cận.

- Tăng cường trồng cây xanh, trồng rừng góp phần bảo vệ và phát triển rừng

CH2: Nâng cao ý thức người dân thông qua việc Tuyên truyền, phổ biến pháp luật về bảo vệ rừng cho người dân thông qua các phương tiện thông tin đại chúng. lồng ghép trong các buổi họp thôn, bản, các lễ hội truyền thống..... xây dựng các bảng tin, biển tuyên truyền.

Luyện tập

CH: Vì: Rừng đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ môi trường, chống biến đổi khí hậu, và cung cấp nguồn tài nguyên quý giá cho con người.

- Đối với đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống gần rừng, rừng còn là nguồn cung cấp thức ăn, nước uống, thuốc men, và vật liệu xây dựng nhà cửa.

- Do nhận thức chưa đầy đủ về tầm quan trọng của rừng, một số đồng bào dân tộc thiểu số đã khai thác rừng bừa bãi, dẫn đến suy thoái tài nguyên rừng.

- Hoạt động khai thác rừng trái phép, phá rừng làm nương rẫy, và đốt rừng lấy đất canh tác đang diễn ra ở nhiều nơi.

- Cần phải: Nâng cao nhận thức cho đồng bào dân tộc thiểu số về tầm quan trọng của rừng, lợi ích lâu dài của việc bảo vệ rừng, và hậu quả của việc phá rừng. Tuyên truyền, giáo dục về luật bảo vệ rừng, và hướng dẫn đồng bào cách khai thác rừng hợp lý, bền vững.

Vận dụng

CH: Theo em, để nâng cao ý thức bảo vệ rừng cho học sinh trung học phổ thông, cần kết hợp nhiều biện pháp, bao gồm:

1. Giáo dục trong nhà trường:

+ Tích hợp nội dung giáo dục bảo vệ rừng vào chương trình giảng dạy của các môn học như Sinh học, Địa lý, Giáo dục công dân.

+ Tổ chức các hoạt động ngoại khóa như hội thi, trò chơi, vẽ tranh về bảo vệ rừng.

+ Mời các chuyên gia về bảo vệ rừng đến nói chuyện, chia sẻ với học sinh.

2. Trải nghiệm thực tế:

+ Tổ chức cho học sinh tham quan, trải nghiệm thực tế tại các khu rừng, vườn quốc gia.

+ Cho học sinh tham gia vào các hoạt động trồng rừng, bảo vệ rừng.

3. Tuyên truyền thông tin:

+ Sử dụng các kênh thông tin như báo chí, truyền hình, mạng xã hội để tuyên truyền về tầm quan trọng của việc bảo vệ rừng.

+ Lồng ghép thông điệp bảo vệ rừng vào các hoạt động văn hóa, thể thao.

2. PHƯƠNG THỨC KHAI THÁC RỪNG

CH: - Tái sinh được tiến hành sau khi khai thác xong, thời ki tải sinh rõ ràng. Sau chặt trắng, có thể áp dụng phương thức tái sinh nhân tạo để tạo rừng mới đều tuổi.

- Hoàn cảnh rừng sau chặt trắng thường bị biến đổi sâu sắc, tán rừng bị mất, đất rừng bị phơi trống hoàn toàn.

- Ở những nơi địa hình có độ dốc lớn, lượng mưa cao dễ gây ra xói mòn và thoái hoá đất nếu tái sinh không thành công. Ở Việt Nam, khai thác trắng thường áp dụng đối với rừng sản xuất là rừng trồng thuần loài đều tuổi.

Vận dụng

CH1: 1. Biện pháp để phục hồi lại rừng sau khai thác trắng:

- Trồng rừng 

- Bảo vệ rừng

- Khuyến khích các hoạt động phát triển kinh tế gắn với bảo vệ rừng

2. Nơi có rừng phòng hộ không được áp dụng phương thức khai thác trắng vì:

- Rừng phòng hộ có chức năng quan trọng trong việc bảo vệ nguồn nước, chống xói mòn đất, sạt lở đất, và bảo vệ môi trường.

- Khai thác trắng sẽ phá hủy hoàn toàn thảm rừng, dẫn đến mất đi chức năng phòng hộ của rừng.

- Khai thác trắng có thể gây ra các hậu quả nghiêm trọng như lũ lụt, hạn hán, sạt lở đất.

CH2: - Những cây rừng thành thục được khai thác nhiều lần (3 đến 4 lần) trong giới hạn thời gian là một cấp tuổi.

- Quá trình tái sinh được tiến hành song song với quả trình khai thác (rừng giả khai thác xong, rừng non cũng bắt đầu khép tán).

- Mặt đất rừng luôn có cây che phủ và được bảo vệ có hiệu quả hơn so với chặt trắng.

Vận dụng

CH1: - Cấm chăn thả gia súc, phát dọn dây leo, bụi rậm, vun gốc, bón phân cho cây tái sinh.

- Chọn giống cây phù hợp với điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng của địa phương và mục đích trồng rừng.

- Chăm sóc rừng sau trồng: Tưới nước, bón phân, làm cỏ, vun gốc, phòng trừ sâu bệnh kịp thời.

- Quản lý chặt chẽ hoạt động khai thác rừng: Chỉ cho phép khai thác rừng theo kế hoạch được phê duyệt.

- Tuyên truyền, giáo dục về phòng chống cháy rừng, tổ chức các đội phòng cháy chữa cháy rừng.

- Khống chế dịch hại, ngăn chặn hoạt động khai thác lâm sản trái phép.

CH2: Khai thác chọn có những đặc điểm sau:

- Không có thời kì tái sinh rõ ràng. Chặt chọn gắn liền với phương thức tái sinh tự nhiên hoặc phương thức xúc tiến tái sinh tự nhiên. Rừng hình thành sau khai thác chọn là rừng khác tuổi.

- Do chỉ chặt đi những cây thành thục đã đạt tới một kích cỡ nhất định nên rừng duy trì được cấu trúc nhiều tầng.

- Đất rừng không bị phơi trống nên hạn chế được xói mòn đất, tiểu hoàn cảnh rừng ít bị xáo trộn.

CH3: 1. Biện pháp để phục hồi lại rừng sau khai thác chọn

- Cấm chăn thả gia súc, phát dọn dây leo, bụi rậm, vun gốc, bón phân cho cây tái sinh.

- Chọn giống cây phù hợp với điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng của địa phương và mục đích trồng rừng.

- Chăm sóc rừng sau trồng: Tưới nước, bón phân, làm cỏ, vun gốc, phòng trừ sâu bệnh kịp thời.

- Quản lý chặt chẽ hoạt động khai thác rừng: Chỉ cho phép khai thác rừng theo kế hoạch được phê duyệt.

- Tuyên truyền, giáo dục về phòng chống cháy rừng, tổ chức các đội phòng cháy chữa cháy rừng.

- Khống chế dịch hại, ngăn chặn hoạt động khai thác lâm sản trái phép.

2. So sánh

Các phương thức khai thác  rừng

 

Đặc điểm cơ bản

 

Số lần khai thác

Khoảng thời gian khai thác

Hoàn cảnh rừng sau khai thác

Khai thác trắng

1 lần

Không quy định

Rừng bị biến đổi sâu sắc, tán rừng bị mất, đất rừng bị phơi trống hoàn toàn

Khai thác dần

3 – 4 lần

 

Rừng giả khai thác xong, rừng non cũng bắt đầu khép tán

Khai thác chọn

Không quy định

 

Rừng duy trì được cấu trúc nhiều tầng

Vận dụng

CH: - Khai thác chọn

- Khai thác theo dải/ theo đám


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

giải 5 phút Công nghệ Lâm nghiệp - Thủy sản 12 cánh diều, giải Công nghệ Lâm nghiệp - Thủy sản 12 cánh diều trang 38, giải Công nghệ Lâm nghiệp - Thủy sản 12 CD trang 38

Bình luận

Giải bài tập những môn khác