5 phút giải Công nghệ Lâm nghiệp - Thủy sản 12 cánh diều trang 118

5 phút giải Công nghệ Lâm nghiệp - Thủy sản 12 cánh diều trang 118. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

ÔN TẬP CHỦ ĐỀ 8. CỒNG NGHỆ NUÔI THỦY SẢN

PHẦN I. CÁC CÂU HỎI TRONG SGK

1. HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC

CH: Hãy hoàn thành sơ đồ theo mẫu dưới đây:

2. LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG

CH1: Mô tả kĩ thuật nuôi cá rô phi trong lồng.

CH2: Mô tả kĩ thuật nuôi tôm thẻ chân trắng.

CH3: Mô tả kĩ thuật nuôi nghêu Bến Tre trên bãi triều.

CH4: Hãy trình bày các công nghệ cao áp dụng trong nuôi trồng thuỷ sản theo mẫu Bảng 1.

CH5: Vì sao cần phải áp dụng quy chuẩn VietGAP trong nuôi thuỷ sản? Hãy phân tích quy trình nuôi thuỷ sản theo tiêu chuẩn VietGAP.

CH6: Hãy mô tả một số phương pháp bảo quản thuỷ sản theo mẫu Bảng 2

CH7: Hãy mô tả một số phương pháp bảo quản thủy sản theo mẫu Bảng 3.

CH8: Nêu một số công nghệ cao trong bảo quản và chế biến thủy sản.

PHẦN II. 5 PHÚT GIẢI BÀI

1. HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC

CH: a.Kĩ thuật nuôi một số loài thủy sản phổ biến:

- Kĩ thuật nuôi tôm thẻ trắng:

+ Chuẩn bị ao

+ Lựa chọn và thả giống

+ Quản lí, chăm sóc

+ Thu hoạch

- Kĩ thuật nuôi cá rô phi trong lồng:

+ Chuẩn bị lồng nuôi

+ Lựa chọn và thả giống

+ Quản lí, chăm sóc

+ Thu hoạch

- Kĩ thuật nuôi nghêu Bến Tre trên bãi triều.

+ Chuẩn bị bãi nuôi

+ Lựa chọn và thả giống

+ Quản lí, chăm sóc

+ Thu hoạch

b.Quy trình nuôi thủy sản theo tiêu chuẩn VietGAP

- Chuẩn bị cơ sở nuôi:

+ Lựa chọn địa điểm

+ Cơ sở hạ tầng

+ Trang thiết bị, máy mmosc, dụng cụ

+ Nhân sự

- Lựa chọn con giống

- Thu gom và xử lí chất thải

- Quản lí và chăm sóc

+ Sử dụng thức ăn

+ Theo dõi môi trường

+ Quản lí dịch bệnh

- Thu hoạch

- Lưu trữ hồ sơ và truy xuất nguồn gốc:

+ Tài liệu và lưu trữ hồ sơ

+ Truy xuất nguồn gốc

c.Ứng dụng công nghệ cao trong nuôi trồng thủy sản

- Công nghệ nuôi thủy sản tuần hoàn:

+ Khái niệm

+ Ưu và nhược điểm

+ Thành phần và nguyên lí hoạt dộng

+ Ứng dụng ở Việt Nam

- Công nghệ BioFloc:

+ Khái niệm

+ Ưu nhược điểm

+ Ứng dụng ở Việt Nam

d.Bảo quản và chế biến thủy sản

- Bảo quản thủy sản:

+ Bảo quản lạnh

+ Làm khô

+ Ướp muối

- Chê biến thủy sản:

+ Nước mắm truyền thống

+ Tôm chua

+ Chế biến fillet

+ Sản phẩm đóng hộp

- Ứng dụng công nghệ sinh học trong Bảo quản và chế biến thủy sản:

+ Ứng dụng công nghệ nano nitrogen

+ Ứng dụng công nghệ PU

+ Công nghệ nước phân cục

+ Ứng dụng công nghệ cao sản xuất surimi

2. LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG

CH1: a.Chuẩn bị lồng nuôi:

- Lồng nuôi cá rô phi có thể được thiết kế theo khung hình vuông (kích thước 3 m x 3m×3m), khung chữ nhật (kích thước 6 m×3m×3m) hoặc hình tròn (đường kính từ 8 đến 16 m). 

- Lồng có 3 thành phần chính là khung lồng, lưới lồng và neo. Khung lồng có thể được làm bằng gỗ, ống sắt mạ kẽm hoặc bằng ống nhựa HDPE. 

- Phao lồng thường được làm từ các thùng phuy nhựa có thể tích 200 L. 

- Một lồng có thể có 8 đến 10 phao tuỷ khối lượng của khung lồng. 

- Lưới lồng dệt bằng sợi PE không co rút. Cỡ mắt lưới phụ thuộc vào kích cỡ cá lúc thả. 

- Ngoài lớp lưới giữ cá, lồng nuôi còn có thêm một lớp lưới lửng sâu khoảng 50 cm và cao hơn mặt nước khoảng 30 cm để ngăn không cho thức ăn trôi ra ngoài lồng. 

- Toàn bộ hệ thống lồng được neo chắc chắn vào bờ, núi đá hoặc các khối bê tông chìm dưới nước.

b.Lựa chọn giống vag cách thả giống

- Cá giống phải khoẻ mạnh

- Không dị hình, xây sát

- Kích cỡ đồng đều,

- Hoạt động nhanh nhẹn

- Nên chọn cá giống giống có kích thước từ 8 đến 12 cm (từ 15 đến 20 g/con).

Cách thả giống:

- Thả cá với mật độ từ 40 đến 50 con/m³. 

- Tiến hành thả cá vào thời điểm mát trong ngày để tránh hiện tượng cá bị sốc nhiệt. 

- Thời gian thả giống tốt nhất là vào tháng 4 đến tháng 6

c.Quản lí và chăm sóc:

- Cho cá ăn bằng thức ăn công nghiệp dạng viên nổi để hạn chế sự thất thoát thức ăn và giảm thiểu ô nhiễm nước. Số lượng và chất lượng thức ăn phải được điều chỉnh theo kích cỡ cá (Bảng 18.1). Thức ăn được chia đều làm 2 lần ăn trong một ngày: buổi sáng (8 h) và chiều (16 h).

- Người nuôi cần định kì kiểm tra tăng trưởng của cá để điều chỉnh lượng thức ăn chocá hằng ngày. Trong quá trình nuôi có thể bổ sung các chế phẩm sinh học vào thức ăn để tăng sức đề kháng hoặc hỗ trợ tiêu hoá cho cá.

- Định kì vệ sinh lưới lồng để duy trì sự thông thoáng. Tại mỗi lồng có thể treo túi vôi bên trong để sát khuẩn và hạn chế kí sinh trùng.

- Người nuôi cần thường xuyên theo dõi chất lượng nước, tình trạng lưới lồng, dây neo và các hiện tượng bất thường để có biện pháp xử lí kịp thời. Khi có hiện tượng cả chết, cần phải xác định nguyên nhân và có biện pháp xử lí thích hợp để hạn chế tối đa lây nhiễm.

- Toàn bộ hoạt động của hệ thống nuôi phải có sổ theo dõi, ghi chép hằng ngày

d.Thu hoạch

Sau 4 đến 5 tháng nuôi, cá đạt kích cỡ thương phẩm (từ 500 đến 700 g/con) thì tiến hành thu hoạch toàn bộ hoặc một phần tuỳ theo nhu cầu tiêu thụ. Sau khi thu hoạch xong, người nuôi phải thực hiện các biện pháp vệ sinh lồng nuôi theo quy định.

CH2: a.Chuẩn bị ao nuôi:

- Hệ thống ao cần phải có đầy đủ các hạng mục: ao lắng thô, ao lắng tinh, ao gièo, ao nuôi, mương cấp nước, mương xả nước, khu chứa nước thải và các công trình phụ trợ 

- Yêu cầu: Tất cả các ao nuôi cần có rốn siphon ở giữa, được lót bạt toàn bộ và có mực nước tăng dần theo kích cỡ tôm. Các ao đều có hệ thống sục khí đáy, máy quạt nước bố trí đối xứng tạo xoáy gom các chất thải vào hố siphon.

b.Lựa chọn và thả giống:

- Lựa chọn tôm giống: Chọn mua tôm giống đã được kiểm dịch, khoẻ mạnh và đạt tiêu chuẩn từ PL12 (9 đến 11 mm) trở lên. Thả tôm giống với mật độ từ 2.000 đến 4000 con/m² cho giai đoạn 1, từ 350 đến 800 con/m² cho giai đoạn 2. Thả tôm với mật độ từ 150 đến 250 con/m² cho giai đoạn 3.

- Cách thả tôm giống: Nên thả tôm giống vào lúc sáng sớm hoặc chiều muộn. Trước khi thả, cần ngâm các bao tôm giống xuống ao ương trong thời gian từ 15 đến 20 phút để cân bằng nhiệt độ trong và ngoài túi vận chuyển. Sau đó, mở túi cho tôm giống bơi từ từ ra ngoài. Ở miền Bắc, tôm thẻ chân trắng thường được thả khi mùa lạnh kết thúc (tháng 4). Miền Nam có thể thả quanh năm nhưng tốt nhất là tránh các tháng mưa nhiều

c.Quản lí và chăm sóc

Cho tôm ăn theo hướng dẫn. Tuy nhiên, lượng thức ăn cho ăn thực tế cần dựa trên điều kiện thời tiết, tình trạng bắt mồi của tôm mà người nuôi quan sát được khi sử dụng nhá (sàng) cho ăn. Sau khi cho tôm ăn 1 h, quan sát ruột tôm nếu thấy căng đều, có màu đặc trưng của thức ăn và thức ăn không đứt đoạn là tôm đang bắt mồi và tiêu hoá tốt. Định kì kiểm tra sinh trưởng của tôm và các yếu tố môi trường nước ao nuôi. Sau 25 ngày nuôi, tôm có thể đạt cỡ 1 500 đến 2.000 con/kg thì chuyển tôm sang ao nuôi giai đoạn 2. Ở giai đoạn 2 và 3 có thể bổ sung thêm các sản phẩm hỗ trợ tiêu hoá, khoáng, vitamin cho tôm. Đồng thời, thường xuyên theo dõi chất lượng nước để có biện pháp xử lí kịp thời. Trong trường hợp phải sử dụng thuốc, hoá chất, người nuôi cần phải tham vấn hướng dẫn của các kĩ sư chuyên ngành. Mọi hoạt động liên quan đến ao nuôi phải được ghi chép và có hồ sơ theo dõi.

d.Thu họach

Khi tôm đạt kích cỡ từ 20 đến 30 g/con là có thể thu hoạch. Tuỳ theo nhu cầu và giá trên thị trường, người nuôi có thể thu tỉa một phần hoặc thu toàn bộ. Khi thu toàn bộ, dùng lưới kéo từ 1 đến 2 lần. Sau đó tháo cạn để thu toàn bộ và vệ sinh ao chuẩn bị cho vụ mới.

CH3: a.Chuẩn bị bãi nuôi:

Lựa chọn bãi nuôi: Bãi nuôi nghêu cần có tỉ lệ cát bùn thích hợp (cát 70%, bùn 30%) và cỡ hạt từ 0,062 đến 0,250 mm, độ mặn từ 15 đến 25 %. Nền đáy bằng phẳng, không quá dốc. Bãi nuôi không bị phơi đáy quá 4 giờ/ngày và nhiệt độ của không khí tốt nhất trong khoảng 25 – 28 °C, cao nhất không quá 37 °C

b.Lựa chọn và thả giống:

- Chọn nghêu giống sáng màu, không bị đóng rêu và há miệng. Tuỳ theo tốc độ dòng chảy và chất lượng nước có thể thả nuôi với mật độ khác nhau. Nơi có sóng gió lớn thì thả giống cỡ lớn và ngược lại. Nếu nghêu giống 20 000 con/kg thì có thể thả mật độ 5 000 con/m². Nếu cỡ giống 10 000 con/kg thì thả với mật độ 3 000 con/m², cỡ 1 000 con/kg thì thả cỡ 350 đến 400 con/m².

- Mùa vụ thả giống nghêu từ tháng 5 đến tháng 6 hằng năm. Rải đều nghêu giống lên mặt bãi vào sáng sớm hoặc chiều mát trước khi triều lên ngập bãi.

c.Chăm sóc và quản lí

Khi triều xuống tiến hành kiểm tra tỉ lệ vùi cát của nghêu để ước tính mật độ. Cào và san thưa những nơi nghêu tập trung quá dày. Khi nghêu lớn cần san thưa để nghêu tăng trưởng tốt hơn. San lấp các khu vực trũng cục bộ, thường xuyên theo dõi, kiểm tra địch hại, vệ sinh bãi nuôi đảm bảo dòng nước thông thoáng. Định kì kiểm tra sinh trưởng của nghêu để có những điều chỉnh kịp thời.

d.Thu hoạch

Sau khoảng 18 đến 20 tháng tháng nuôi, khi nghêu đạt kích cỡ từ 15 đến 20 g/con là có thể thu hoạch (Hình 18.4). Người nuôi có thể lựa chọn thu tỉa một phần hoặc thu toàn bộ tuỳ theo nhu cầu của thị trường và tốc độ sinh trưởng của nghêu. Thu hoạch nghêu khi nước triều rút.

CH4:

Tên công nghệ

Đối tượng áp dụng

Ưu điểm

Nhược điểm

CN tuần hoàn

Các loài thủy sản, nước

kiểm soát hoàn toàn chất lượng nước vào và ra, tăng hàm lượng oxygen và tạo dòng chảy kích thích cá lớn nhanh

chi phí đầu tư lớn, tiêu hao nhiều năng lượng và đòi hỏi trình độ kĩ thuật cao để vận hành.

CN biofloc

Các loài thủy sản, nước

mức độ an toàn sinh học cao, ngăn ngừa sự xâm nhập của mầm bệnh và cải thiện chất lượng nước, ít thay nước, có thể được sử dụng làm thức ăn cho các đối tượng nuôi giúp giảm chi phí và nâng cao hiệu quả nuôi.

người nuôi phải có kiến thức, kinh nghiệm và liên tục theo dõi hàm lượng C, N để đưa ra các giải pháp điều chỉnh tỉ lệ hợp lí. Hệ thống cũng yêu cầu phải có sục khí liên tục làm gia tăng chi phí năng lượng

CH5: 1. Việc áp dụng quy chuẩn VietGAP trong nuôi thuỷ sản mang lại nhiều lợi ích cho người nuôi, người tiêu dùng và môi trường:

+ Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm: Việc áp dụng các quy trình kỹ thuật tiên tiến trong VietGAP giúp kiểm soát tốt dịch bệnh, giảm hao hụt, tăng tỷ lệ sống và tăng trưởng của con nuôi.

+ Giảm chi phí sản xuất: Sử dụng hiệu quả thức ăn, hóa chất và các yếu tố đầu vào khác, giúp tiết kiệm chi phí sản xuất.

+ Tăng khả năng truy xuất nguồn gốc: VietGAP giúp truy xuất được nguồn gốc sản phẩm, tạo dựng uy tín thương hiệu và nâng cao giá trị sản phẩm.

+ Mở rộng thị trường tiêu thụ: Sản phẩm đạt chứng nhận VietGAP đáp ứng các yêu cầu về an toàn thực phẩm, dễ dàng tiếp cận thị trường trong nước và quốc tế.

+ Đảm bảo an toàn thực phẩm: Sản phẩm VietGAP được kiểm soát chặt chẽ từ khâu con giống, thức ăn, sử dụng hóa chất đến thu hoạch, đảm bảo an toàn cho sức khỏe người tiêu dùng.

+ Nâng cao chất lượng sản phẩm: Sản phẩm VietGAP có chất lượng tốt, an toàn, tươi ngon và giàu dinh dưỡng.

+ Giảm thiểu ô nhiễm môi trường: VietGAP khuyến khích sử dụng các biện pháp nuôi trồng thủy sản thân thiện với môi trường, hạn chế sử dụng hóa chất và thuốc bảo vệ thực vật, góp phần bảo vệ môi trường nước và hệ sinh thái.

2. Quy trình nuôi thuỷ sản theo tiêu chuẩn VietGAP:

a.  Lựa chọn con giống:

- Sử dụng con giống có nguồn gốc rõ ràng, khỏe mạnh, không mang mầm bệnh.

b. Chuẩn bị ao nuôi: Ao nuôi cần được cọ rửa, khử trùng và cải tạo trước khi thả giống.

c. Thức ăn và cho ăn:

- Sử dụng thức ăn có nguồn gốc rõ ràng, đảm bảo chất lượng, phù hợp với từng giai đoạn phát triển của con nuôi.

- Cho ăn theo định lượng, đúng giờ, tránh dư thừa thức ăn.

d. Quản lý chất lượng nước:

- Thường xuyên theo dõi và kiểm tra các chỉ tiêu môi trường nước như pH, độ mặn, oxy hòa tan, …

- Có biện pháp điều chỉnh chất lượng nước phù hợp với từng giai đoạn phát triển của con nuôi.

e. Phòng ngừa và trị bệnh:

- Thực hiện các biện pháp phòng ngừa dịch bệnh như tiêm phòng, sát trùng định kỳ.

- Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật theo hướng dẫn của cơ quan chức năng.

f. Thu hoạch:

- Thu hoạch sản phẩm đúng thời điểm, tuân thủ các quy định về an toàn thực phẩm.

g. Ghi chép và lưu trữ hồ sơ:

- Ghi chép đầy đủ các thông tin về quá trình nuôi trồng thủy sản như con giống, thức ăn, sử dụng hóa chất, …

- Lưu trữ hồ sơ để truy xuất nguồn gốc sản phẩm.

CH6:

Tên phương pháp

Nguyên lí

Ưu điểm

Nhược điểm

Bảo quản lạnh

phương pháp hạ nhiệt độ của thuỷ sản xuống thấp để ức chế hoạt động của vi sinh vật phân huỷ.

+ Hiệu quả cao: Ức chế vi sinh vật, kéo dài thời gian bảo quản (từ vài ngày đến vài tháng).

+ Giữ nguyên chất lượng: Giữ được hương vị, độ tươi ngon và giá trị dinh dưỡng của thủy sản.

+ Có nhiều phương pháp: Lựa chọn phù hợp với từng loại thủy sản và điều kiện cụ thể (lạnh tươi, đông lạnh, cấp đông).

+ Chi phí cao: Cần thiết bị chuyên dụng (tủ lạnh, kho lạnh) và tiêu hao năng lượng.

+ Hạn chế về thời gian bảo quản: Không thể bảo quản vĩnh viễn, chất lượng giảm dần theo thời gian.

+ Có thể làm thay đổi chất lượng: Ảnh hưởng đến độ giòn dai, kết cấu của thủy sản nếu bảo quản không đúng cách.

 

Làm khô

phương pháp làm giảm độ ẩm của sản phẩm thuỷ sản với mục đích bảo quản thuỷ sản trong thời gian dài.

+ Đơn giản, dễ thực hiện: Phương pháp truyền thống, dễ áp dụng cho nhiều loại thủy sản.

+ Tiết kiệm chi phí: Không cần thiết bị chuyên dụng, ít tốn năng lượng.

+ Bảo quản lâu dài: Có thể bảo quản trong thời gian dài nếu được thực hiện đúng cách.

+ Làm thay đổi chất lượng: Ảnh hưởng đến hương vị, độ tươi ngon, giá trị dinh dưỡng và độ giòn dai của thủy sản.

+ Mất nước: Khối lượng thủy sản giảm đi đáng kể sau khi làm khô.

+ Yêu cầu điều kiện thích hợp: Cần có đủ ánh nắng mặt trời hoặc máy sấy để làm khô.

 

Ướp muối

Phương pháp dùng độ mặn cao để ức chế sự phát triển của các loài vi khuẩn phân hủy

+ Đơn giản, dễ thực hiện: Phương pháp truyền thống, dễ áp dụng cho nhiều loại thủy sản.

+ Tiết kiệm chi phí: Không cần thiết bị chuyên dụng, ít tốn năng lượng.

+ Bảo quản lâu dài: Có thể bảo quản trong thời gian dài nếu được thực hiện đúng cách.

+ Khử trùng: Muối có khả năng diệt vi sinh vật, giúp bảo quản thủy sản tốt hơn.

 

+ Làm thay đổi hương vị: Tăng độ mặn, ảnh hưởng đến hương vị ban đầu của thủy sản.

+ Làm thay đổi chất lượng: Ảnh hưởng đến độ giòn dai, kết cấu của thủy sản.

+ Hạn chế đối với người có bệnh: Không phù hợp với người có bệnh tim mạch, huyết áp cao.

 

CH7:

Tên phương pháp

Các bước chế biến

Chế biến nước mắm truyền thống

+ Lựa chọn nguyên liệu: cá, muối

+ Trộn cá và muối với tỉ lệ 20 – 25% muối

+ Ủ chượp

+ Rút mắm, lọc

+ Đóng chai

Chế biến tôm chua

+ Chuẩn bị và sơ chế nguyên liệu (làm sạch nguyên liệu, ngâm tôm với rượu, vớt tôm ráo nước, chuẩn bị gia vị)

+ Phối trộn

+ Đóng hộp, len men

+ Thành phẩm

Chế biến Fillet

+ Lựa chọn và sơ chế nguyên liệu

+ Lọc tách cơ thịt

+ Rửa và sửa miếng, loại xương dăm

+ Phân loại

+ Cấp đông

+ Đóng gói

+ Bảo quản

Sản phẩm đóng hộp

+ Lựa chọn nguyên liệu, rửa, cắt khúc

+ Ướp muối và gia vị

+ Chế biến sơ bộ

+ Vào hộp, bổ sung nước sốt

+ Bài khí, ghép mí

+ Thanh trùng, làm nguội, dán nhãn, bảo quản thành phẩm

CH8: Một số công nghệ cao được ứng dụng trong bảo quản, chế biến thủy sản:

- Ứng dụng công nghệ nano nitrogen

- Ứng dụng công nghệ PU

- Công nước phân cực

- Ứng dụng công nghệ cao sản xuất surimi.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

giải 5 phút Công nghệ Lâm nghiệp - Thủy sản 12 cánh diều, giải Công nghệ Lâm nghiệp - Thủy sản 12 cánh diều trang 118, giải Công nghệ Lâm nghiệp - Thủy sản 12 CD trang 118

Bình luận

Giải bài tập những môn khác