5 phút giải Công nghệ Lâm nghiệp - Thủy sản 12 cánh diều trang 48

5 phút giải Công nghệ Lâm nghiệp - Thủy sản 12 cánh diều trang 48. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 10. CÁC NHÓM THỦY SẢN VÀ PHƯƠNG THỨC NUÔI PHỔ BIẾN

PHẦN I. CÁC CÂU HỎI TRONG SGK

KHỞI ĐỘNG

CH: Hãy kể tên các đối tượng nuôi thủy sản có giá trị kinh tế cao.

1. PHÂN LOẠI CÁC NHÓM THỦY SẢN

CH1: Căn cứ vào nguồn gốc, thủy sản được phân thành mấy nhóm.

CH2: Căn cứ vào đặc điểm cấu tạo, thủy sản được phân loại như thế nào? Cho ví dụ?

CH3: Căn cứ vào tính ăn, động vật thủy sản được phân chia như thế nào?

CH4: Dựa trên các yếu tố môi trường, động vật thủy sản được phân chia như thế nào?

Luyện tập

CH: Quan sát Hình 10.1 và phân loại thủy sản theo nguồn gốc và đặc tính sinh học.

Vận dụng

CH: Hãy kể tên và phân loại một số động vật thủy sản phổ biến ở địa phương em theo nguồn gốc và đặc tính sinh học.

2. MỘT SỐ PHƯƠNG THỨC NUÔI TRỒNG THỦY SẢN PHỔ BIẾN

CH: Có những phương thức nuôi trồng thủy sản nào? Hãy nêu ưu nhược điểm của từng phương thức.

Tìm hiểu thêm

CH: Hãy tìm hiểu về mô hình nuôi tôm trong rừng ngập mặn.

Luyện tập

CH: Nêu tên các phương thức nuôi trồng thủy sản có trong Hình 10.2.

Vận dụng

CH: Hãy nêu các phương thức nuôi trồng thủy sản phổ biến ở địa phương em và giải thích cơ sở nuôi trồng lại lựa chọn phương thức đó.

PHẦN II. 5 PHÚT GIẢI BÀI

KHỞI ĐỘNG

CH: Một số đối tượng nuôi thủy sản có giá trị kinh tế cao: Tôm, cá tra, cá basa, cá hồi, hàu, mực…

1. PHÂN LOẠI CÁC NHÓM THỦY SẢN

CH1: Phân chia các nhóm thủy sản:

Nhóm bản địa: những loài có phân bố tự nhiên tạ Việt Nam. Ví dụ: cá chép, cá tra, cá vược, tôm hùm cua biển, nghêu (ngao),...

Nhóm ngoại nhập: những loài không có phân bê tự nhiên tại Việt Nam, được nhập vào Việt Nam đã nuôi. Ví dụ: cá hồi vân, cá tầm, tôm thẻ chân trắng rong nho,...

CH2: - Nhóm cá: Cả là động vật có xương sống, đa số biển nhiệt và hô hấp bằng mang. 

+ Ví dụ: cá chép, cá tra, cá mè, cá giò, cá vược (cá chẽm).....

- Nhóm giáp xác: Giáp xác là động vật không xương sống. Cơ thể được bao bọc bởi lớp xương ngoài còn được gọi là lớp vỏ kitin. Cơ thể và chân phân đốt, hô hấp bằng mang, sinh trưởng qua các lần lột xác. 

+ Ví dụ: tôm sú, tôm thẻ chân trắng, tôm càng xanh, cua biển,..

- Nhóm động vật thân mềm (nhuyễn thể): nhóm động vật không xương sống, thường có lớp vỏ đá vôi bao bọc và nâng đỡ cơ thể 

+ Ví dụ: nhàu, nghêu, vẹm vỏ xanh, bào ngư, ốc nhồi, ốc hương....

- Nhóm bò sát, lưỡng cư

+ Bò sát là nhóm động vật có màng ối, gồm: rùa, ba ba, rùa biển, cá sấu,...

+ Lưỡng cư là nhóm động vật có xương sống, biển nhiệt. Vòng đời trải qua giai đoạn phát triển ấu trùng ở nước, hô hấp bằng mang, giai đoạn trưởng thành sống trên cạn và hô hấp bằng phổi. Đại diện nhóm này là ếch.

- Nhóm rong, tảo: là các loài thực vật bậc thấp, cơ thể chưa phân thành thân, rễ, lá thật. Cấu trúc cơ thể có thể là đơn bào, đa bào dạng tập đoàn, dạng sợi. 

+ Ví dụ: Nhóm này gồm rong biển (rong câu, rong sụn, rong nho,...) và các vi tảo như tảo lục, tảo mắt, tảo silic....

CH3: - Nhóm ăn thực vật: những loài thuỷ sản có phô thức ăn là thực vật. Ví dụ: cá mè trắng, cá trắm cỏ, cá bỗng....

- Nhóm ăn động vật: những loài thuỷ sản có phổ thức ăn là động vật, có tính săn mồi. Ví dụ: cá quả, cá vược, cá mú (cá song)....

- Nhóm ăn tạp: những loài thuỷ sản có phô thức ăn là cả động vật, thực vật và mùn bã hữu cơ. Ví dụ: cá tra, cá rô phi, cá trôi....

CH4: - Theo nhiệt độ

+ Nhóm thuỷ sản nước lạnh: những loài thuỷ sản ra nhiệt độ thấp như cá hồi vân, cá tầm.

+ Nhóm thuỷ sản nước ấm: những loài ưa nhiệt độ ấm áp như cá tra, tôm càng xanh, tôm sú,...

- Theo môi trường nước sinh sống

+ Nhóm thuỷ sản nước ngọt: cá chép, cá mè, cá trắm cỏ, cá quả, cá rô phi,...

+ Nhóm thuỷ sản nước lợ, mặn: cá giò, cá vược, tôm hùm, nghêu, hàu,...

Luyện tập

CH: Phân loại theo:

- Nguồn gốc:

+ Nhóm bản địa: a, b, e, h, i, l, m

+ Nhóm ngoại nhập: c, d, g, k, n, p, q, r

- Đặc tính sinh học:

+  Nhóm cá: a, b, k, m, r

+ Nhóm giáp xác: e, g, p, q

+ Nhóm động vật thân mềm: h, n

+ Nhóm bò sát lưỡng cư: i, l

+ Nhóm rong, tảo: c, d

Vận dụng

CH: Động vật thủy sản: cá rô phi, cá trắm, ốc hương, hàu sữa, cua biển, rong nho, ếch đồng, tôm nữ hoàng,...

Phân loại: -Nguồn gốc: 

+ Nhóm bản địa: cá rô phi, cá trắm, ốc hương, hàu sữa, ếch đồng

+ Nhóm ngoại nhập: cua biển, rong nho, tôm nữ hoàng

- Đặc tính sinh học: Nhóm cá: cá rô phi, cá trắm

+ Nhóm giáp xác: cua biển, tôm nữ hoàng

+ Nhóm động vật thân mềm: ốc hương, hàu sữa

+ Nhóm bò sát lưỡng cư: ếch đồng

+ Nhóm rong, tảo: rong nho.

2. MỘT SỐ PHƯƠNG THỨC NUÔI TRỒNG THỦY SẢN PHỔ BIẾN

CH: - Nuôi trồng thủy sản quảng canh:

+ Ưu điểm: có vốn vận hành sản xuất thấp do không phải chi phí nhiều cho con giống và thức ăn.

+ Nhược điểm: năng suất và lợi nhuận thấp, khó khăn trong việc quản lí và vận hành sản xuất.

- Nuôi trồng thủy sản bán thâm canh:

+ Ưu điểm: phù hợp với nhiều người dân về mức đầu tư và kĩ thuật nuôi. Lợi nhuận trên một đơn vị diện tích cao, dễ dàng vận hành và quản lí.

+ Nhược điểm: năng suất chưa đạt tối ưu trên một đơn vị diện tích.

- Nuôi trồng thủy sản thâm canh:

+ Ưu điểm: năng suất cao, kiểm soát được các khâu trong quá trình nuôi.

+ Nhược điểm: cần vốn đầu tư lớn, đồng thời người nuôi phải nắm vững kĩ thuật nuôi và có nhiều kinh nghiệm thực tế.

Tìm hiểu thêm

CH: - Nuôi tôm trong rừng ngập mặn là mô hình nuôi trồng thủy sản kết hợp giữa việc nuôi tôm sú, tôm thẻ chân trắng với việc bảo vệ và phát triển rừng ngập mặn. 

- Mô hình này được triển khai ở các khu vực ven biển, nơi có hệ sinh thái rừng ngập mặn phát triển.

Luyện tập

CH: a. Nuôi trồng thủy sản quảng canh

  1. Nuôi trồng thủy sản bán thâm canh

  2. Nuôi trồng thủy sản thâm canh

Vận dụng

CH: - Địa phương em đang áp dụng phương thức nuôi trồng thủy sản bán thâm canh.

- Lí do:

+ Mô hình bán thâm canh áp dụng các kỹ thuật tiên tiến như cho ăn công nghiệp, sục khí, quản lý môi trường,... giúp tăng năng suất cao hơn so với mô hình quảng canh.

+ Mô hình bán thâm canh giúp tiết kiệm chi phí thức ăn, thuốc thú y,... so với mô hình thâm canh.

+ Hiệu quả kinh tế cao hơn so với mô hình quảng canh, nhưng thấp hơn so với mô hình thâm canh.

+ Mô hình bán thâm canh hạn chế được ô nhiễm môi trường so với mô hình thâm canh do sử dụng ít hóa chất và thức ăn công nghiệp hơn.

+ Phù hợp với nhiều điều kiện hơn so với mô hình thâm canh, nhưng ít phù hợp hơn so với mô hình quảng canh.

+ Mô hình bán thâm canh có thể duy trì sản xuất lâu dài do sử dụng các biện pháp quản lý môi trường hợp lý.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

giải 5 phút Công nghệ Lâm nghiệp - Thủy sản 12 cánh diều, giải Công nghệ Lâm nghiệp - Thủy sản 12 cánh diều trang 48, giải Công nghệ Lâm nghiệp - Thủy sản 12 CD trang 48

Bình luận

Giải bài tập những môn khác