5 phút giải Công nghệ Lâm nghiệp - Thủy sản 12 cánh diều trang 85

5 phút giải Công nghệ Lâm nghiệp - Thủy sản 12 cánh diều trang 85. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 16. THÀNH  PHẦN DINH DƯỠNG THỨC ĂN CHO ĐỘNG VẬT THỦY SẢN

PHẦN I. CÁC CÂU HỎI TRONG SGK

KHỞI ĐỘNG

CH: Hãy nêu các loại thức ăn cho tôm cá mà em biết. Ưu điểm của loại thức ăn đó là gì?

1. THÀNH PHẦN DINH DƯỠNG THỨC ĂN CHO ĐỘNG VẬT THỦY SẢN.

CH: Hãy nêu thành phần dinh dưỡng có trong thức ăn thủy sản.

Luyện tập

CH: Dựa vào Bảng 16.1, hãy so sánh thành phần các chất dinh dưỡng có trong thức ăn của một số loài thủy sản.

2. VAI TRÒ CỦA CÁC NHÓM THỨC ĂN THỦY SẢN

CH: Hãy nêu các nhóm thức ăn trong nuôi trồng thủy sản

Luyện tập

CH: Hãy kể tên các loại thức ăn có thể có trong ao nuôi cá.

Vận dụng

CH: Ở địa phương em có những loại nguyên liệu nào có thể sử dụng để chế biến thức ăn cho cá.

PHẦN II. 5 PHÚT GIẢI BÀI

KHỞI ĐỘNG

CH: - Thức ăn tự nhiên: cỏ, rong rêu,...

Ưu điểm:

+ Dồi dào dinh dưỡng, dễ tiêu hóa, kích thích tôm cá bắt mồi.

+ Giá thành rẻ, dễ kiếm.

+ Tăng cường sức đề kháng cho tôm cá.

- Thức ăn công nghiệp: thức ăn dạng viên tổng hợp, bột,...

Ưu điểm:

+ Dinh dưỡng cân bằng, phù hợp với từng giai đoạn phát triển của tôm cá.

+ Dễ sử dụng, bảo quản và vận chuyển.

+ Giảm thiểu ô nhiễm môi trường.

1. THÀNH PHẦN DINH DƯỠNG THỨC ĂN CHO ĐỘNG VẬT THỦY SẢN.

CH: - Hầu hết thức ăn thủy sản có thành phần dinh dưỡng giống nhau: nước, protein, lipid, carbohydrate, vitamin và khoáng.

- Thức ăn có nguồn gốc động vật (bột cá, bột thịt, bột máu,...), thức ăn tươi sống (trùn chỉ, động vật phù du) thường có hàm lượng protein cao.      

- Thức ăn có nguồn gốc thực vật thường có mùi, vị kém hấp dẫn động vật thuỷ sản và khó tiêu hoá hơn do có chứa các chất kháng dinh dưỡng

Luyện tập

CH: So sánh thành phần các chất dinh dưỡng có trong thức ăn của một số loài thủy sản:

- Trong thức ăn thủy sản, chỉ số protein luôn chiếm chỉ số lớn nhất và quan trọng nhất bởi protein nâng cao chất lượng của thủy sản

- Một số chỉ số khác như lipid thô, carbohydrate, khoáng chiếm chỉ số tương đối.

- Chỉ số xơ và ethoxyquin chiếm chỉ số nhỏ nhất trong tất cả thức ăn thủy sản.

2. VAI TRÒ CỦA CÁC NHÓM THỨC ĂN THỦY SẢN

CH: Các nhóm thức ăn trong nuôi trồng thủy sản:

- Thức ăn hỗn hợp

- Thức ăn bổ sung

- Thức ăn tươi sống

- Nguyên liệu thức ăn

Luyện tập

CH: Các loại thức ăn có thể có trong ao nuôi cá:

- Thực vật phù du: Tảo khuê, tảo lục, tảo lam...

- Động vật phù du: Luân trùng, trứng nước, giáp xác chân chèo...

- Sinh vật đáy: Giun, ốc, ấu trùng côn trùng...

- Cá con

Vận dụng

CH: 1. Nguyên liệu từ thực vật:

- Cám gạo: Nguồn nguyên liệu dồi dào, giá thành rẻ, giàu protein và carbohydrate.

- Bột bắp, bột mì: Cung cấp năng lượng cho cá.

- Rau xanh, bèo, cỏ: Cung cấp vitamin, khoáng chất và chất xơ.

- Trái cây, quả hạch: Cung cấp vitamin, khoáng chất và chất béo.

2. Nguyên liệu từ động vật:

- Cá tạp, tép, ốc: Cung cấp protein, chất béo và khoáng chất.

- Bột cá, bột tôm: Cung cấp protein, chất béo và khoáng chất.

- Dầu cá: Cung cấp axit béo omega-3.

3. Phân bón hữu cơ:

- Phân chuồng hoai mục: Cung cấp vi sinh vật có lợi và khoáng chất.

- Phân xanh: Cung cấp vi sinh vật có lợi và chất hữu cơ.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

giải 5 phút Công nghệ Lâm nghiệp - Thủy sản 12 cánh diều, giải Công nghệ Lâm nghiệp - Thủy sản 12 cánh diều trang 85, giải Công nghệ Lâm nghiệp - Thủy sản 12 CD trang 85

Bình luận

Giải bài tập những môn khác