Giải phát triển năng lực toán 7 BÀI TẬP TỔNG HỢP CHƯƠNG I
Giải BÀI TẬP TỔNG HỢP CHƯƠNG I - Sách phát triển năng lực trong môn toán 7 tập 1 trang 107. Phần dưới sẽ hướng dẫn trả lời và giải đáp các câu hỏi trong bài học. Cách làm chi tiết, dễ hiểu, Hi vọng các em học sinh nắm tốt kiến thức bài học.
A. LÝ THUYẾT
1. Trong mỗi hình vẽ dưới đây có hai đường thẳng song song với nhau. Hãy kể tên hai đường thẳng song song đó. Giải thích.
Hướng dẫn:
+) AB // CG. Vì có 2 góc trong cùng phía bù nhau.
+) DE // FH. Vì có 2 góc so le trong bằng nhau.
+) IK // JL. Vì cùng vuông góc với JK.
+) PQ // MN. Vì $\widehat{PQO}+\widehat{QON}+\widehat{ONM}=360^{\circ}$.
+) RS // VU. Kéo dài RS về phía S ta có tia Sx. Có $\widehat{UVT}+\widehat{VTS}+\widehat{TSx}=360^{\circ}$ nên VU // Sx hay VU // RS.
+) ZA1 // XY. Vì có 2 góc ngoài cùng phía bù nhau.
2. Phát biểu nội dung kiến thức đã học liên quan đến mỗi hình dưới đây:
Hướng dẫn:
a) Nếu hai đường thẳng khác nhau a và b cùng vuông góc với đường thẳng m thì đường thẳng a song song với đường thẳng b.
b) Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b mà trong các góc tạo thành có hai góc so le trong bằng nhau thì a và b song song với nhau.
c) Nếu đường thẳng d vuông góc với đường thẳng a và đường thẳng a song song với đường thẳng b thì đường thẳng d vuông góc với đường thẳng c.
d) Qua một điểm M bất kì ta vẽ được một và chỉ một đường thẳng a song song với đường thẳng b cho trước.
e) Hai đường thẳng a và b khác nhau cùng song song với đường thẳng m thì chúng song song với nhau.
f) Qua một điểm bất kì ta vẽ được một và chỉ một đường thẳng d' vuông góc với đường thẳng d cho trước.
3. Tìm số đo x trong hình 8.3, biết a // b.
Hướng dẫn:
Đặt tên các điểm như hình vẽ.
Dễ thấy: x = $\widehat{ABm}$; 2x = $\widehat{mBC}$
Mà $\widehat{ABm}$ + $\widehat{mBC}$ = 90$^{\circ}$
Suy ra x + 2x = 90
$\Leftrightarrow $ x = 30
Bình luận