Giải phát triển năng lực toán 7 bài 6: Mặt phẳng tọa độ
Giải bài 6: Mặt phẳng tọa độ - Sách phát triển năng lực trong môn toán 7 tập 1 trang 70. Phần dưới sẽ hướng dẫn trả lời và giải đáp các câu hỏi trong bài học. Cách làm chi tiết, dễ hiểu, Hi vọng các em học sinh nắm tốt kiến thức bài học.
A. LÝ THUYẾT
1. Tìm hiểu về hệ trục tọa độ
Đọc SGK Toán 7 - tập một, trang 66, 67, điền vào chỗ chấm để hoàn thiện các nội dung sau:
a. Trong hệ trục tọa độ Oxy (hình 6.1):
Các trục Ox và Oy gọi là các ..........................;
Ox gọi là ........................;
Oy gọi là .........................
Giao điểm O biểu diễn số 0 của cả hai trục gọi là ..................................
Mặt phẳng có hệ trục tọa độ Oxy gọi là ..................................................
b. Trên mặt phẳng tọa độ Oxy hình 6.2:
- Mỗi điểm M xác định một cặp số (x0; y0). Ngược lại, mỗi cặp số (x0; y0) xác định một điểm M.
- Cặp số (x0; y0) gọi là .................... của điểm M, kí hiệu là M(x0; y0). x0 là ....................., y0 là ...................... của điểm M
Hướng dẫn:
a.
Các trục Ox và Oy gọi là các trục tọa độ;
Ox gọi là trục hoành;
Oy gọi là trục tung.
Giao điểm O biểu diễn số 0 của cả hai trục gọi là gốc tọa độ.
Mặt phẳng có hệ trục tọa độ Oxy gọi là mặt phẳng tọa độ (Oxy).
b.
- Mỗi điểm M xác định một cặp số (x0; y0). Ngược lại, mỗi cặp số (x0; y0) xác định một điểm M.
- Cặp số (x0; y0) gọi là tọa độ của điểm M, kí hiệu là M(x0; y0). x0 là hoành độ, y0 là tung độ của điểm M
2. Trong các hinh vẽ sau, hình nào là hệ trục tọa độ Oxy?
Hướng dẫn:
+ Trong các hình vẽ trên, Hình c là hệ trục tọa độ Oxy.
+ Trục Ox là trục hoành; Oy là trục tung.
3. Cho hình 6.4
a. Viết tiếp vào chỗ chấm để hoàn thiện các nội dung sau:
Tọa độ của điểm P là ..................... trong đó số ................ gọi là hoành độ và số ................ gọi là tung độ của điểm P.
b. Đánh dấu vị trí của các điểm A(-3; 0); B(0; 2); C(-1; -2).
Hướng dẫn:
a. Tọa độ của điểm P là (1,5; 3) trong đó số 1,5 gọi là hoành độ và số 3 gọi là tung độ của điểm P.
b.
Bình luận