Giải phát triển năng lực toán 7 bài 3: Đại lượng tỉ lệ nghịch
Giải bài 3: Đại lượng tỉ lệ nghịch - Sách phát triển năng lực trong môn toán 7 tập 1 trang 58. Phần dưới sẽ hướng dẫn trả lời và giải đáp các câu hỏi trong bài học. Cách làm chi tiết, dễ hiểu, Hi vọng các em học sinh nắm tốt kiến thức bài học.
A. LÝ THUYẾT
1. Khái niệm
a. Có 200kg gạo được chia đều vào các bao.
Điền vào bảng sau số bao gạo có được sau khi chia hết 200kg gạo đó vào các bao trong mỗi trường hợp sau:
Số kilôgam gạo ở mỗi bao (kg) | 5 | 10 | 20 | 25 | 50 |
Số bao gạo (bao) | 40 | ... | ... | ... | ... |
Nêu nhận xét về mối quan hệ giữa số kilôgam gạo ở mỗi bao và số bao gạo cần để đựng.
b. Viết công thức tính:
- Chiều dài y (cm) theo chiều rộng x (cm) của hình chữ nhật thay đổi nhưng luôn có diện tích bằng 24cm$^{2}$
- Vận tốc v (km/h) theo thời gian t (h) của một vật chuyển động đều trên một quãng đường dài 80km.
Nêu nhận xét về những điểm giống nhau trong các công thức trên.
c. Đọc SGK Toán 7 - tập một, trang 57, điền vào chỗ chấm để hoàn thiện các nội dung sau:
- Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = $\frac{a}{x}$ hay x.y = a (a là một hằng số khác 0) thì ta nói y .................... với x theo hệ số tỉ lệ ....................
- Khi đại lượng y tỉ lệ nghịch với đại lượng x thì x cũng .................. với y, và ta nói hai đại lượng đó ..................... với nhau.
Hướng dẫn:
a.
Số kilôgam gạo ở mỗi bao (kg) | 5 | 10 | 20 | 25 | 50 |
Số bao gạo (bao) | 40 | 20 | 10 | 8 | 4 |
b.
- $y = \frac{24}{x}$
- $v = \frac{80}{t}$
Các công thức trên đều có chung một công thức dạng y = $\frac{a}{x}$ với a là một hằng số khác 0.
c.
- Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = $\frac{a}{x}$ hay x.y = a (a là một hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a.
- Khi đại lượng y tỉ lệ nghịch với đại lượng x thì x cũng tỉ lệ nghịch với y, và ta nói hai đại lượng đó tỉ lệ nghịch với nhau.
2. Tính chất
a. Trong bảng sau cho biết hai đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nhau:
x | x1 = 2 | x2 = 3 | x3 = 4 | x4 = 6 |
y | y1 = 18 | y2 = ? | y3 = ? | y4 = ? |
- Hãy xác định hệ số tỉ lệ của y đối với x. Từ đó, thay mỗi dấu "?" trong bảng trên bằng một số thích hợp.
- Nêu nhận xét về tích hai giá trị tương ứng: x1.y1; x2.y2; x3.y3; x4.y4 của x và y.
b. Điền vào chỗ chấm để hoàn thiện các nội dung sau:
Nếu hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau thì:
- Tích hai giá trị tương ứng của chúng luôn ..................... (bằng ....................)
- Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng ............................. của tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia.
Hướng dẫn:
a.
- Hệ số tỉ lệ a = 36
x | x1 = 2 | x2 = 3 | x3 = 4 | x4 = 6 |
y | y1 = 18 | y2 = 12 | y3 = 9 | y4 = 6 |
b.
Nếu hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau thì:
- Tích hai giá trị tương ứng của chúng luôn bằng nhau (bằng hệ số tỉ lệ)
- Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng nghịch đảo của tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia.
Bình luận