Giải phát triển năng lực toán 7: BÀI TẬP TỔNG HỢP CHƯƠNG I
Giải BÀI TẬP TỔNG HỢP CHƯƠNG I - Sách phát triển năng lực trong môn toán 7 tập 1 trang 49. Phần dưới sẽ hướng dẫn trả lời và giải đáp các câu hỏi trong bài học. Cách làm chi tiết, dễ hiểu, Hi vọng các em học sinh nắm tốt kiến thức bài học.
A. LÝ THUYẾT
1. a. Điền các tập hợp N, Z, Q, R vào các vòng thích hợp trong sơ đồ Ven sau:
b. Điền các số 0; 1; -5; $\frac{2}{3}$ ; $\frac{-5}{4}$ ; $\pi $; $\sqrt{3}$ vào các vòng thích hợp trong sơ đồ trên.
c. Điền từ thích hợp: "Số tự nhiên, số nguyên, số nguyên âm, số hữu tỉ, số hữu tỉ không nguyên, số vô tỉ" vào các ô trống trong sơ đồ sau:
Hướng dẫn:
a.
b.
c.
2. Có thể sử dụng các loại số thích hợp nào để biểu thị trong mỗi tình huống sau:
Tình huống | Loại số thích hợp |
x là số học sinh của một lớp | |
x là số cây xanh lớp 7A trồng được | |
x là diện tích mảnh vườn | |
x là chiều dài quãng đường đi được |
Hướng dẫn:
Tình huống | Loại số thích hợp |
x là số học sinh của một lớp | số tự nhiên |
x là số cây xanh lớp 7A trồng được | số tự nhiên |
x là diện tích mảnh vườn | số thực |
x là chiều dài quãng đường đi được | số thực |
3. Các điểm A, B, C dưới đây lần lượt biểu diễn các số hữu tỉ nào? Hãy viết các số hữu tỉ đó dưới dạng số thập phân.
Hướng dẫn:
Điểm A biểu diễn số $\frac{-2}{3}=-0,(6)$
Điểm B biểu diễn số $\frac{1}{3}=0,(3)$
4. Điền các số thích hợp vào chỗ trống. Giải thích cách làm của em.
a. ... : 27 = -2 : 36
b. (3. ... - 1)$^{3}$ = 64
c. $\frac{2^{30}}{-4^{14}}$ = ...
d. 1,863 - 3. ... = 2,568
e. $\sqrt{\frac{0,04}{9}}=\frac{-1,3}{9}$ + ...
f. -|-2| + ... = $\sqrt{16}$
Hướng dẫn:
a. -1,5 : 27 = -2 : 36
b. (3. 2,(6) - 1)$^{3}$=64
c. $\frac{2^{30}}{-4^{14}}$ = -4
d. 1,863 - 3. (-0,235) = 2,568
e. $\sqrt{\frac{0,04}{9}}=\frac{-1,3}{9}$ + 0,2(1)
f. -|-2| + 6 = $\sqrt{16}$
Bình luận