Giải phát triển năng lực toán 7 bài 2-3: Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ

Giải bài 2-3: Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ - Sách phát triển năng lực trong môn toán 7 tập 1 trang 11. Phần dưới sẽ hướng dẫn trả lời và giải đáp các câu hỏi trong bài học. Cách làm chi tiết, dễ hiểu, Hi vọng các em học sinh nắm tốt kiến thức bài học.

A. Lý Thuyết

1. Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ

a. Thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi sau:

Các phép tính sau thực hiện đúng hay sai? Nếu sai, hãy sửa lại cho đúng:

$\frac{-1}{2}+\frac{3}{-4}=\frac{-2}{4}+ \frac{-3}{4} = \frac{-5}{4}$

$-2 - \frac{-3}{7} = \frac{-14}{7}-\frac{-3}{7}=\frac{-14-(-3)}{7}=\frac{-17}{7}$

$\frac{-1}{2}.\frac{3}{-4}=\frac{-2}{4}.\frac{-3}{4}=\frac{(-2).(-3)}{4}=\frac{6}{4}=\frac{3}{2}$

$\frac{-4}{9}:\frac{2}{-3}=\frac{-4:2}{9:(-3)}=\frac{-2}{-3}=\frac{2}{3}$

b. Làm việc theo cặp, mỗi người lấy ví dụ về một cặp số hữu tỉ rồi thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia hai số hữu tỉ đó.

c. Thực hiện phép tính với các số hữu tỉ sau:

$\frac{-4}{6}+\frac{12}{16}$       $-\frac{3}{7}-\frac{-1}{5}$      $\frac{3}{4}.\frac{-12}{5}$       $\frac{2}{5}:(-7\frac{12}{16})$ 

  • Mọi số hữu tỉ đều biểu diễn được dưới dạng phân số nên thực hiện mọi phép tính với các số thực chính là thực hiện phép tính với các phân số biểu diễn số hữu tỉ đó.

Hướng dẫn:

a. 

  •  $\frac{-1}{2}+\frac{3}{-4}=\frac{-2}{4}+ \frac{-3}{4} = \frac{-5}{4}$. ĐÚNG
  •  $-2 - \frac{-3}{7} = \frac{-14}{7}-\frac{-3}{7}=\frac{-14-(-3)}{7}=\frac{-17}{7}$. SAI

Sửa lại: $-2 - \frac{-3}{7} = \frac{-14}{7}-\frac{-3}{7}=\frac{-14-(-3)}{7}=\frac{-11}{7}$

  •  $\frac{-1}{2}.\frac{3}{-4}=\frac{-2}{4}.\frac{-3}{4}=\frac{(-2).(-3)}{4}=\frac{6}{4}=\frac{3}{2}$. SAI

Sửa lại: $\frac{-1}{2}.\frac{3}{-4}=\frac{(-1).2}{2.(-4)}=\frac{-3}{-8}=\frac{3}{8}$

  • $\frac{-4}{9}:\frac{2}{-3}=\frac{-4:2}{9:(-3)}=\frac{-2}{-3}=\frac{2}{3}$. ĐÚNG

b. Ví dụ cặp số hữu tỉ: $\frac{2}{3}$ và $\frac{7}{9}$

  •  $\frac{2}{3}$ + $\frac{7}{9}$ = $\frac{6}{9} + \frac{7}{9}=\frac{6+7}{9}=\frac{13}{9}$
  •  $\frac{2}{3}$ - $\frac{7}{9}$ = $\frac{6}{9} - \frac{7}{9}=\frac{6-7}{9}=\frac{-1}{9}$
  •  $\frac{2}{3}$.$\frac{7}{9}$ = $\frac{2.7}{3.9}=\frac{14}{27}$
  •  $\frac{2}{3}$ : $\frac{7}{9}$ = $\frac{2}{3}$.$\frac{9}{7}$ = $\frac{2.9}{3.7}=\frac{18}{21}=\frac{6}{7}$

c. 

$\frac{-4}{6}+\frac{12}{16} = \frac{-2}{3}+\frac{3}{4}= \frac{-8}{12}+\frac{9}{12}=\frac{-8+9}{12}=\frac{1}{12}$

$-\frac{3}{7}-\frac{-1}{5}=\frac{-15}{35}-\frac{-7}{35}=\frac{-15 - (-7)}{35}=\frac{-8}{35}$

$\frac{3}{4}.\frac{-12}{5}=\frac{3.(-12)}{4.5}=\frac{-36}{20}=\frac{-9}{5}$

$\frac{2}{5}:(-7)=\frac{2}{5}.\frac{-1}{7}=\frac{2.(-1)}{5.7}=\frac{-2}{35}$

2. Quy tắc chuyển vế

a. Tìm x theo mẫu sau:

Mẫu: $x - \frac{1}{3} = \frac{3}{4} \Leftrightarrow x = \frac{3}{4} + \frac{1}{3} \Leftrightarrow x = \frac{9}{12} + \frac{4}{12} \Leftrightarrow x = \frac{13}{12}$

i. $\frac{3}{2}+x=\frac{-1}{5}$;             ii. $\frac{2}{5}-x=\frac{4}{3}$

b, Dưới đây là lời giải bài toán:"Tìm x, biết $\frac{-2}{3}-x=\frac{3}{4}$." của bạn Sơn và bạn An:

Lời giải của SơnLời giải của An

$-\frac{2}{3}-x=\frac{3}{4}\Leftrightarrow x=\frac{3}{4}+\frac{2}{3}$

$\Leftrightarrow x=\frac{9}{12}+\frac{8}{12}$

$\Leftrightarrow x=\frac{17}{12}$

$-\frac{2}{3}-x=\frac{3}{4}\Leftrightarrow x=\frac{-2}{3}-\frac{3}{4}$

$\Leftrightarrow x=\frac{-8}{12}-\frac{9}{12}$

$\Leftrightarrow x=\frac{-17}{12}$

Lời giải của bạn nào đúng, bạn nào sai? Nếu sai em hãy sửa giúp bạn.

Chú ý: Em nhớ khi chuyển vế thì phải đổi dấu nhé.

Hướng dẫn:

a. 

i. $\frac{3}{2}+x=\frac{-1}{5} \Leftrightarrow x=\frac{-1}{5}-\frac{3}{2} \Leftrightarrow x=\frac{-2}{10}-\frac{15}{10}=\frac{-17}{10}$

ii. $\frac{2}{5}-x=\frac{4}{3} \Leftrightarrow x = \frac{2}{5} - \frac{4}{3} \Leftrightarrow x = \frac{6}{15}-\frac{20}{15} \Leftrightarrow x=\frac{-4}{15}$

b. Lời giải của bạn An đúng, của bạn Sơn sai.

Sửa lại lời giải của bạn Sơn:

$-\frac{2}{3}-x=\frac{3}{4}\Leftrightarrow x=\frac{-2}{3}-\frac{3}{4}$

$\Leftrightarrow x=\frac{-8}{12}-\frac{9}{12}$

$\Leftrightarrow x=\frac{-17}{12}$

3. Các tính chất của phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ

a. Thực hiện theo cặp, mỗi bạn thực hiện phép tính ở cột A và cột B rồi cùng so sánh ở cột C, hoàn thành bảng sau:

ABC
$-\frac{2}{3}+\frac{1}{2}$ =$\frac{1}{2}+\frac{-2}{3}$ =$-\frac{2}{3}+\frac{1}{2}$ ... $\frac{1}{2}+\frac{-2}{3}$
$\frac{5}{4}.\frac{-12}{7}$ =$\frac{-12}{7}+\frac{5}{4}$ =$\frac{5}{4}.\frac{-12}{7}$ ... $\frac{-12}{7}+\frac{5}{4}$
$\frac{1}{2}.\frac{-3}{4}+\frac{1}{2}.\frac{-1}{4}=$$\frac{1}{2}.\left ( \frac{-3}{4} +\frac{-1}{4}\right )$ =$\frac{1}{2}.\frac{-3}{4}+\frac{1}{2}.\frac{-1}{4}$ ... $\frac{1}{2}.\left ( \frac{-3}{4} +\frac{-1}{4}\right )$

Chú ý: Các phép cộng, nhân số hữu tỉ cũng có các tính chất của phép cộng và phép nhân phân số, đó là: giao hoán, kết hợp, cộng với số 0, nhân với số 1, tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng.

b. Tính giá trị của các biểu thức sau:

$\left ( \frac{5}{7} - \frac{7}{5} \right ) -\frac{-2}{7}$;                     $\left ( -\frac{5}{9} \right ).\frac{3}{11} + \left ( -\frac{13}{18} \right ).\frac{3}{11}$.

Hướng dẫn:

a.

ABC
$-\frac{2}{3}+\frac{1}{2}$ = $\frac{-1}{6}$$\frac{1}{2}+\frac{-2}{3}$ = $\frac{-1}{6}$$-\frac{2}{3}+\frac{1}{2}$ = $\frac{1}{2}+\frac{-2}{3}$
$\frac{5}{4}.\frac{-12}{7}$ = $\frac{-15}{7}$$\frac{-12}{7}+\frac{5}{4}$ = $\frac{-15}{7}$$\frac{5}{4}.\frac{-12}{7}$ = $\frac{-12}{7}+\frac{5}{4}$
$\frac{1}{2}.\frac{-3}{4}+\frac{1}{2}.\frac{-1}{4}=\frac{-1}{2}$$\frac{1}{2}.\left ( \frac{-3}{4} +\frac{-1}{4}\right )=\frac{-1}{2}$

$\frac{1}{2}.\frac{-3}{4}+\frac{1}{2}.\frac{-1}{4}$ = $\frac{1}{2}.\left ( \frac{-3}{4} +\frac{-1}{4}\right )$

b. 

$\left ( \frac{5}{7} - \frac{7}{5} \right ) -\frac{-2}{7} = \frac{5}{7} -\frac{-2}{7}-\frac{7}{5}=\frac{7}{7}-\frac{7}{5}=\frac{5}{5}-\frac{7}{5}=\frac{-2}{5}$

$\left ( -\frac{5}{9} \right ).\frac{3}{11} + \left ( -\frac{13}{18} \right ).\frac{3}{11} = \left ( -\frac{5}{9} - \frac{13}{18}\right ).\frac{3}{11} = \left ( -\frac{10}{18} -\frac{13}{18}\right ).\frac{3}{11}=\frac{-23}{18}.\frac{3}{11}=\frac{-23.3}{18.11}=\frac{-23}{66}$

B. Bài tập và hướng dẫn giải

1. Trò chơi điền số: Dưới đây là 3 hình với các ô vuông còn trống.

 

                          Hình 1                                                                      Hình 2

                            Hình 3            

Luật chơi như sau:

Hình 1: Điền vào các ô trống các số hữu tỉ theo quy tắc sau: 

Hình 2: Điền vào các ô trống các số hữu tỉ theo quy tắc sau: 

Hình 3: điền vào các ô trống các số hữu tỉ sao cho tổng các số theo dòng, theo cột, theo đường chéo đều bằng nhau.

Em và bạn thử xem ai làm nhanh hơn.

2. Cho các biểu thức:

A = $\left ( 8-\frac{3}{4}+\frac{1}{3} \right ) - \left ( 6+\frac{5}{4}-\frac{4}{3} \right )-\left ( 4-\frac{7}{4}+\frac{5}{3} \right )$;

B = $\frac{3}{7}.\frac{9}{26}-\frac{1}{14}.\frac{1}{13}$;

C = $\left ( \frac{-3}{4}+\frac{2}{5} \right ):\frac{3}{7} + \left ( \frac{3}{5}+\frac{-1}{4} \right ):\frac{3}{7}$

a. Không dùng máy tính, tính giá trị của các biểu thức A, B, C theo hai cách.

b. Dùng máy tính kiểm tra các kết quả trên.

3. Một người đi xe máy trên quãng đường dài 45km. Biết vận tốc trung bình của người đó trong $\frac{5}{9}$ quãng đường đầu là 30 km/h, vận tốc trung bình trên quãng đường còn lại là 40 km/h.

a. Nêu cách tính thời gian người đó đi trong $\frac{5}{9}$ quãng đường đầu.

b. Tính thời gian người đó đi hết quãng đường.

4. Lời giải của các câu sau đúng hay sai? Nếu sai, em hãy sửa lại cho đúng.

a. Tìm x, biết:

$\frac{3}{4}+\frac{1}{4}:x=\frac{2}{5}$

Lời giải

$\frac{3}{4}+\frac{1}{4}:x=\frac{2}{5}$

$\Leftrightarrow \frac{3+1}{4}:x=\frac{2}{5}$

$\Leftrightarrow 1:x=\frac{2}{5}$

$\Leftrightarrow x=1:\frac{2}{5}=1.\frac{5}{2}=\frac{5}{2}$

b. Tính:

A = $\frac{3}{5}:\left ( \frac{-1}{15}-\frac{1}{3} \right )+\frac{3}{5}:\left ( \frac{1}{3}+1\frac{1}{15} \right )$

Lời giải

A = $\frac{3}{5}:\left ( \frac{-1}{15}-\frac{1}{3} \right )+\frac{3}{5}:\left ( \frac{1}{3}+1\frac{1}{15} \right )$

  = $\frac{3}{5}:\left ( \frac{-1}{15}-\frac{1}{3}+\frac{1}{3}+1\frac{1}{15} \right )$

  = $\frac{3}{5}:1$

  = $\frac{3}{5}$

5. Phân số Ai Cập: Là phân số có tử số bằng 1 và mẫu số là các số tự nhiên lớn hơn 0.

Bài toán chia táo:

Để chia đều 7 quả táo giống nhau cho 12 người, bạn An nghĩ ra một phương án là cắt mỗi quả thành 12 phần bằng nhau, khi đó mỗi người sẽ lấy 7 phần nhỏ. Tuy nhiên, cách chia này khiến các miếng táo được chia ra rất nhỏ, và cũng mất công phải cắt nhiều lần. Bạn Bình đã nghĩ ra một cách khác, bạn lấy 4 quả táo, cắt mỗi quả thành 3 phần bằng nhau. Ba quả táo còn lại cắt mỗi quả thành 4 phần bằng nhau. Khi đó mỗi người sẽ được một phần là $\frac{1}{3}$ quả táo và một phần là $\frac{1}{4}$ quả táo.

a. Cách làm của bạn Bình có đúng không? Em hãy giải thích.

b. Áp dụng phân số Ai Cập, em hãy nêu cách chia đều 5 quả táo cho 6 người; 13 quả táo cho 36 người.

Từ khóa tìm kiếm: phát triển năng lực toán 7, giải sách phát triển năng lực trong môn toán lớp 7, giải bài 2-3: Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ toán 7, Bài 2-3: Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ trang 11 sách phát triển năng lực trong môn toán lớp 7

Bình luận

Giải bài tập những môn khác