ĐỀ 2
Câu 1: Bé Nhung theo dõi và thống kê số cốc trà sữa uống trong một ngày. Sau 30 ngày theo dõi kết quả thu được như sau
Số cốc trà sữa | 0 | 1 | 2 | 3 |
Số ngày | 5 | 15 | 7 | 3 |
Gọi H là biến cố: "Trong một ngày bé Nhung uống 1 cốc trà sữa". Tính xác suất thực nghiệm của biến cố H.
- A. $\frac{1}{2}$
- B. $\frac{7}{30}$
- C. $\frac{1}{6}$
- D. $\frac{1}{10}$
Câu 2: Trong trò chơi tung đồng xu, khi số lần tung đồng xu ngày càng lớn thì xác suất thực nghiệm của biến cố “Mặt xuất hiện của đồng xu là mặt S” ngày càng gần với số thực nào?
Câu 3: Một cơ quan quản lí đã thống kê được số lượt khách đến tham quan sở thủ trong một tuần như sau
Ngày | Thứ 2 | Thứ 3 | Thứ 4 | Thứ 5 | Thứ 6 | Thứ 7 | Chủ nhật |
Số lượt khách | 95 | 104 | 73 | 78 | 110 | 240 | 300 |
Tính xác suất thực nghiệm của biến cố Y: "Khách đến tham quan sở thú trong ngày chủ nhật".
- A. $\frac{9}{10}$
- B. $\frac{7}{10}$
- C. $\frac{3}{10}$
- D. $\frac{1}{10}$
Câu 4: Trong trò chơi gieo xúc xắc, khi số lần gieo xúc xắc ngày càng lớn thì xác suất thực nghiệm của biến cố “Mặt xuất hiện của xúc xắc là mặt k chấm” ngày càng gần với số thực nào?
- A. $\frac{13}{36}$
- B. $\frac{5}{6}$
- C. $\frac{1}{36}$
- D. $\frac{1}{6}$
Câu 5: Một hộp có 1 quả bóng màu xanh, 1 quả bóng màu đỏ và 1 quả bóng màu vàng; các quả bóng có kích thước và khối lượng như nhau. Mỗi lần bạn Xuân lấy ngẫu nhiên 1 quả bóng trong hộp, ghi lại màu của quả bóng lấy ra và bỏ lại quả bóng đó vào hộp. Trong 45 lần lấy bóng liên tiếp, quả bóng màu xanh xuất hiện 15 lần, quả bóng màu đỏ xuất hiện 14 lần. Tính xác suất thực nghiệm của biến cố “Quả bóng lấy ra là quả bóng màu vàng” trong trò chơi trên.
- A. $\frac{14}{45}$
- B. $\frac{16}{45}$
- C. $\frac{15}{45}$
- D. $\frac{13}{45}$
Câu 6: Một hộp có 1 quả bóng màu xanh, 1 quả bóng màu đỏ và 1 quả bóng màu vàng; các quả bóng có kích thước và khối lượng như nhau. Mỗi lần bạn Châu lấy ngẫu nhiên một quả bóng trong hộp, ghi lại màu của quả bóng lấy ra và bỏ lại quả bóng đó vào hộp. Sau 20 lần lấy bóng liên tiếp, bạn Châu kiểm đếm được quả bóng màu xanh xuất hiện 7 lần. Viết tỉ số của số lần xuất hiện quả bóng màu xanh và tổng số lần lấy bóng.
- A. $\frac{7}{20}$
- B. $\frac{7}{18}$
- C. $\frac{8}{9}$
- D. $\frac{5}{18}$
Câu 7: Ở một trang trại nuôi gà, người ta nhận thấy xác suất một quả trứng gà có cân nặng trên 42g là 0,4. Hãy ước lượng xem trong một lô 2 000 quả trứng gà của trang trại có khoảng bao nhiêu quả trứng có cân nặng trên 42g.
- A. 1200.
- B. 500.
- C. 1 000.
- D. 800.
Câu 8: Trong một cuộc điều tra, trong 100 người được lựa chọn ngẫu nhiên ở một khu dân cư để phỏng vấn thì có 71 người ủng hộ việc tắt đèn điện trong sự kiện Giờ Trái Đất. Xác suất của biến cố “Một người được lựa chọn ngẫu nhiên trong khu dân cư ủng hộ việc tắt đèn điện trong sự kiện Giờ Trái Đất” được ước lượng là:
- A. 15%
- B. 29%
- C. 71%
- D. 100%
Câu 9: Một cung thủ theo dõi và thống kê số điểm mỗi lần bắn mũi tên trúng bia hồng tâm. Sau 50 lần bắn thì thu được kết quả như sau
Số điểm | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Số lần bắn trúng | 0 | 1 | 2 | 2 | 3 | 5 | 8 | 9 | 9 | 11 |
Gọi A là biến cố "Trong một lần bắn cung thủ bắn được nhiều hơn 6 điểm". Tính xác suất thực nghiệm của biến cố A
- A. $\frac{35}{50}$
- B. $\frac{37}{50}$
- C. $\frac{12}{50}$
- D. $\frac{15}{50}$
Câu 10: Một tuyển thủ bắn đĩa theo dõi và thống kê số điểm mỗi lượt bắn. Sau 60 lượt bắn thì thu được kết quả như sau
Số điểm | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Số lượt bắn | 7 | 9 | 11 | 10 | 11 | 12 |
Gọi B là biến cố "Trong một lượt bắn tuyển thủ bắn được ít nhất 8 điểm". Tính xác suất thực nghiệm của biến cố B.
- A. $\frac{13}{60}$
- B. $\frac{11}{60}$
- C. $\frac{37}{60}$
- D. $\frac{33}{60}$
Bình luận