Đáp án toán 6 cánh diều bài 12: Ước chung và ước chung lớn nhất
Đáp án bài 12: Ước chung và ước chung lớn nhất. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học Toán 6 Cánh diều dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
CHƯƠNG 1: SỐ TỰ NHIÊN
BÀI 12: ƯỚC CHUNG VÀ ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT
1. ƯỚC CHUNG VÀ ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT
Bài 1: a) Nêu các ước của 30 và của 48 theo thứ tự tăng dần:
b) Tìm các số vừa ở trong hàng thứ nhất vừa ở trong hàng thứ hai.
c) Xác định số lớn nhất trong các ước chung của 30 và 48.
Đáp án chuẩn:
a)
b) 1, 2, 3, 6
c) 6
Bài 2: a) Số 8 có phải là ước chung của 24 và 56 không? Vì sao?
b) Số 8 có phải là ước chung của 14 và 48 không? Vì sao?
Đáp án chuẩn:
a) Có. Vì 24 và 56 đều chia hết cho 8.
b) Không. Vì 14 không chia hết cho 8.
Bài 3: Số 7 có phải là ước chung của 14, 49, 63 không? Vì sao?
Đáp án chuẩn:
Có vì 14, 49 và 63 đều chia hết cho 7
Bài 4: Quan sát bảng sau:
a) Viết tập hợp ƯC(24, 36).
b) Tìm ƯCLN (24, 36).
c) Thực hiện phép chia ƯCLN (24, 36) cho các ước chung của hai số đó.
Đáp án chuẩn:
a) ƯC(24, 36) = {1; 2; 3; 4; 6; 12}.
b) ƯCLN(24, 36) = 12.
c)
12 : 1 = 12
12 : 2 = 6
12 : 3 = 4
12 : 4 = 3
12 : 6 = 2
12 : 12 = 1.
Bài 5: Tìm tất cả các số có hai chữ số là ước chung của a và b, biết rằng ƯCLN(a, b) = 80.
Đáp án chuẩn:
10; 16; 20; 40; 80.
2. TÌM ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT BẰNG CÁCH PHÂN TÍCH CÁC SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
Bài 1: Tìm ƯCLN của 126, 162
Đáp án chuẩn:
ƯCLN(126, 162) = 18.
3. HAI SỐ NGUYÊN TỐ CÙNG NHAU
Bài 1: Hai số 24 và 35 có nguyên tố cùng nhau hay không? Vì sao?
Đáp án chuẩn:
Có vì ƯCLN(24, 35) = 1.
Bài 3: a) Tìm ƯCLN(4, 9).
b) Có thể rút gọn phân số được nữa hay không?
Đáp án chuẩn:
a) ƯCLN(4, 9) = 1.
b) Không thể.
BÀI TẬP
Bài 1: Số 1 có phải là ước chung của hai số tự nhiên bất kì không? Vì sao?
Đáp án chuẩn:
Số 1 là ước chung của hai số tự nhiên bất kì vì tất cả các số tự nhiên đều có ước là 1.
Bài 2: Quan sát hai thanh sau:
a) Viết tập hợp ƯC(440, 495).
b) Tìm ƯCLN(440, 495).
Đáp án chuẩn:
a) ƯC(440, 495) = {1; 5; 11; 55}.
b) ƯCLN(440, 495) = 55.
Bài 3: Tìm ước chung lớn nhất của từng cặp số trong ba số sau đây:
a) 31, 22, 34;
b) 105, 128, 135;
Đáp án chuẩn:
a) ƯCLN(31, 22) = 1
ƯCLN(31, 34) = 1.
ƯCLN(22, 34) = 2.
b) ƯCLN(105, 128) = 1;
ƯCLN(128, 135) = 1
ƯCLN(105, 135) = 15.
Bài 4: Tìm ƯCLN(126, 150). Từ đó hãy tìm tất cả các ước chung của 126 và 150.
Đáp án chuẩn:
ƯCLN(126, 150) = 6
=> ƯC(126, 150) = {1; 2; 3; 6}.
Bài 5: Rút gọn các phân số sau về phân số tối giản:
Đáp án chuẩn:
; ;
Bài 6: Phân số bằng các phân số nào trong các phân số sau ?
Đáp án chuẩn:
Bài 7: Một nhóm gồm 24 bạn nữ và 30 bạn nam tham gia một số trò chơi. Có thể chia các bạn thành nhiều nhất bao nhiêu đội chơi sao cho số bạn nam cũng như số bạn nữ được chia đều vào các đội?
Đáp án chuẩn:
ƯCLN(24, 30) = 2 . 3 = 6
=> 6 đội.
Bài 8: Một khu đất có dạng hình chữ nhật với chiều dài 48m, chiều rộng 42m. Người ta muốn chia khu đất ấy thành những mảnh hình vuông bằng nhau (với độ dài cạnh đo theo đơn vị mét là số tự nhiên) để trồng các loại rau. Có thể chia được bằng bao nhiêu cách? Với cách chia nào thì cạnh của mảnh đất hình vuông là lớn nhất và bằng bao nhiêu?
Đáp án chuẩn:
+ Có 4 cách.
+ Với cách chia có độ dài cạnh là 6m thì cạnh của mảnh đất hình vuông là lớn nhất.
CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT
Áp dụng thuật toán Ơ-clit để tìm ƯCLN của:
a) 126 và 162;
b) 2 268 và 1 260.
Đáp án chuẩn:
a) ƯCLN(162, 126) = 18.
b) ƯCLN(2 268, 1 260) = 252.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk 6 KNTT
Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức
Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức
Bình luận