Lý thuyết trọng tâm toán 6 cánh diều bài 1: Tập hợp

Tổng hợp kiến thức trọng tâm toán 6 cánh diều bài 1: Tập hợp. Tài liệu nhằm củng cố, ôn tập lại nội dung kiến thức bài học cho học sinh dễ nhớ, dễ ôn luyện. Kéo xuống để tham khảo

1. ƯỚC CHUNG VÀ ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT 

Hoạt động 1:

a) Các ước của 30 và của 48 theo thứ tự tăng dần:

Các ước của 30

Các ước của 48

1

1

2

2

3

3

5

4

6

6

10

8

15

12

30

16

 

24

 

48

b) Các số vừa ở cột thứ nhất vừa ở cột thứ 2 là: 1;2;3;6.

Kết luận:

Số tự nhiên n được gọi là ước chung của hai số a và b nếu n vừa là ước của a vừa là ước của b.

Số lớn nhất trong các ước chung của a và b được gọi là ước chung lớn nhất của a và b.

Quy ước:

Viết tắt ước chung là ƯC và ước chung lớn nhất là ƯCLN

Ta kí hiệu: Tập hợp các ước chung của a và b là ƯC(a, b); ước chung lớn nhất của a và b là ƯCLN (a, b).

VD: ƯC ( 30, 48)  = {1; 2; 3; 6}.

ƯCLN (30, 48) = 6

Luyện tập 1:

a) Số 8 là ước chung của 24 và 56 vì 8 vừa là ước của 24 vừa là ước của 56.

b) Số 8 không phải là ước chung của 14 và 48 vì 8 là ước của 48 nhưng không phải là ước của 14.

* Chú ý:

- Số tự nhiên n được gọi là ước chung của ba số a, b, c nếu n là ước của ba số a, b, c.

Luyện tập 2:

Số 7 là ước chung của 14, 49, 63 vì 7 vừa là ước của 14, vừa là ước của 49, vừa là ước của 63.

Hoạt động 2:

a) Các ước chung của 24 và 36 là 1, 2, 3, 4, 6, 12.

Vậy ƯC(24, 36) = {1, 2, 3, 4, 6, 12}.

b) ƯCLN(24, 36) = 12.

c) ƯCLN(24, 36) = 12.

Chia ƯCLN cho các ước chung:

12 : 1 = 12

12 : 2 = 6

12 : 3 = 4

12 : 4 = 3

12 : 6 = 2

12 : 12 = 1

Kết luận:

Ước chung của hai số là ước của ước chung lớn nhất của chúng.

Luyện tập  3:

Vì ước chung của a và b đều là ƯCLN(a, b) = 80 nên tất cả các số có hai chữ số là ước chung của a và b là: 10, 16, 20, 40, 80.

2. TÌM ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT BẰNG CÁCH PHÂN TÍCH CÁC SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ

Hoạt động 3:

Bước 1: Phân tích 36 và 48 ra thừa số nguyên tố.

36 =  2.2.3.3 = 2$^{2}$.3$^{2}$

48 = 2.2.2.2.3 = 2$^{4}$.3

Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung của 36 và 48 là 2 và 3.

Bước 3: Với mỗi thừa số nguyên tố chung 2 và 3, ta chọn lũy thừa với số mũ nhỏ nhất:

+ Số mũ nhỏ nhất của 2 là 2; ta chọn 2$^{2}$.

+ Số mũ nhỏ nhất của 3 là 1; ta chọn 3$^{1}$.

Bước 4: Lấy tích của các lũy thừa đã chọn, ta nhận được ước chung lớn nhất cần tìm:

ƯCLN ( 36, 48) =  2$^{2}$.3$^{1}$ = 12.

Kết luận:

Tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố:

Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.

Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung.

Bước 3: Với mỗi thừa số nguyên tố chung, ta chọn lũy thừa với số mũ nhỏ nhất.

Bước 4: Lấy tích của các lũy thừa đã chọn, ta nhận được ước chung lớn nhất cần tìm.

Luyện tập 4:

126 = 2.7.3$^{2}$

162 = 2$^{3}$. 3$^{3}$

=> ƯCLN (126; 162) = 2.3$^{2}$ = 18

Chú ý:

- Nếu hai số đã cho không có thừa số nguyên tố chung thì ƯCLN của chúng.

- Nếu a ⋮  b thì ƯCLN (a,b) = b. Chẳng hạn: ƯCLN (168, 180) = 2$^{2}$.3$^{1}$ = 4.3 = 12 

3. HAI SỐ NGUYÊN TỐ CÙNG NHAU VÀ PHÂN SỐ TỐI GIẢN

Hoạt động 4:

ƯCLN ( 8, 27) = 1

Kết luận:

Hai số nguyên tố cùng nhau là hai số có ước chung lớn nhất bằng 1.

Luyện tập 5:

Có: ƯCLN (24,35) = 1

=> Hai số 24 và 35 là hai số nguyên tố cùng nhau.

Hoạt động 5:

a) Có: ƯCLN(4,9) = 1.

=> Hai số 4 và 9 là hai số nguyên tố cùng nhau.

b) Có thể rút gọn phân số:

$\frac{4}{9}=\frac{2}{3}$

Kết luận:

Phân số tối giản là phân số có tử và mẫu là hai số nguyên tố cùng nhau.

Ví dụ 6:

a) ƯCLN ( 16, 20) = 4.

Vậy $\frac{16}{20}=\frac{16:4}{20:4}=\frac{4}{5}$

b) Ta có:

18 : 3 = 6 

$\frac{3}{7}=\frac{3.6}{7.6}=\frac{18}{42}$

Nội dung quan tâm khác

Từ khóa tìm kiếm: Tóm tắt kiến thức toán 6 CD bài 1: Tập hợp, kiến thức trọng tâm toán 6 cánh diều bài 1: Tập hợp, Ôn tập toán 6 cánh diều bài 1: Tập hợp

Bình luận

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 kết nối tri thức

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 chân trời sáng tạo

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo

Giải sgk 6 cánh diều

Giải SBT lớp 6 cánh diều

Trắc nghiệm 6 cánh diều