Đáp án toán 6 cánh diều bài 3: Phép cộng các số nguyên

Đáp án bài 3: Phép cộng các số nguyên. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học Toán 6 Cánh diều dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

CHƯƠNG II: SỐ NGUYÊN

BÀI 3: PHÉP CỘNG CÁC SỐ NGUYÊN

1. PHÉP CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU

Bài 1:  Để phát triển tăng gia sản xuất, gia đình bạn Vinh đã vay Ngân hàng Chính sách xã hội 3 triệu đồng, sau đó lại vay thêm 5 triệu đồng nữa. Mẹ bạn Vinh đã viết vào sổ tay như hình bên dưới.

a) Tổng số tiền nợ ngân hàng của gia đình bạn Vinh là bao nhiêu?

b) Biểu thị “nợ 3” bởi số – 3, “nợ 5” bởi số – 5. Viết phép tính biểu thị tổng số tiền nợ ngân hàng của gia đình bạn Vinh bằng cách sử dụng số nguyên âm.

Đáp án chuẩn:

a) 3 + 5 = 8 (triệu đồng)

b) (– 3) + (– 5) 

2. PHÉP CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU

Bài 1: Tính:

a) (– 28) + (– 82);

b) x + y, biết x = – 81, y = – 16.

Đáp án chuẩn: 

Ta có:

a) –110.

b) – 97. 

Bài 2: Vào một ngày mùa đông ở Sa Pa, nhiệt độ tại Cổng Trời là – 1 °C. Tuy nhiên, nhiệt độ lúc đó tại chợ Sa Pa lại cao hơn 2 °C so với nhiệt độ tại Cổng Trời. Viết phép tính và tính nhiệt độ tại chợ Sa Pa lúc đó. 

Đáp án chuẩn: 

(– 1) + 2 = 1 (độ C). 

Bài 4: Tính:

a) (– 28) + 82;

b) 51 + (– 97). 

Đáp án chuẩn: 

a) 54. 

b) – 46. 

3. TÍNH CHẤT CỦA PHÉP CỘNG CÁC SỐ NGUYÊN

Bài 1: Tính và so sánh kết quả:

a) (– 25) + 19 và 19 + (– 25);

b) [(– 12) + 5] + (– 1) và (– 12) + [5 + (– 1)];

c) (– 18) + 0 và –18;

d) (– 12) + 12 và 0. 

Đáp án chuẩn: 

a) (– 25) + 19 = 19 + (–25) = -6

b) [(– 12) + 5] + (– 1) = (– 12) + [5 + (– 1)] = -8

c) (– 18) + 0 = – 18. 

d) (– 12) + 12 = 0. 

Bài 2: Tính một cách hợp lí:

a) 51 + (– 97) + 49;

b) 65 + (– 42) + (– 65). 

Đáp án chuẩn: 

a) 3. 

b) – 42.                 

BÀI TẬP

Bài 1: Tính:

a) (– 48) + (– 67);

b) (– 79) + (– 45).

Đáp án chuẩn: 

a) – 115. 

b) – 124.

Bài 2: Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai? Giải thích.

a) Tổng của hai số nguyên dương là số nguyên dương.

b) Tổng của hai số nguyên âm là số nguyên âm.

c) Tổng của hai số nguyên cùng dấu là số nguyên dương.

Đáp án chuẩn: 

a) Đúng

b) Đúng

c) Sai vì tổng của hai số nguyên âm là số nguyên âm, không phải là số nguyên dương. 

Bài 3: Tính:

a) (– 2 018) + 2 018; 

b) 57 + (– 93); 

c) (– 38) + 46.

Đáp án chuẩn: 

a) 0

b) – 36

c) 8

Bài 4: Cho ví dụ về phép cộng của hai số nguyên khác dấu sao cho:

a) Tổng của chúng là số nguyên dương;

b) Tổng của chúng là số nguyên âm.

Đáp án chuẩn: 

a) 21 + -13 = 8

b) (– 30) + 20 = – 10

Bài 5: Tính một cách hợp lí:

a) 48 + (– 66) + (– 34); 

b) 2 896 + (–2 021) + (– 2 896).

Đáp án chuẩn: 

a) – 52. 

b) – 2 021

Bài 6: Nhiệt độ ở Thủ đô Ôt-ta-oa, Ca-na-đa (Ottawa, Canada) lúc 7 giờ là – 4 °C, đến 10 giờ tăng thêm 6 °C. Nhiệt độ ở Ôt-ta-oa lúc 10 giờ là bao nhiêu?

Đáp án chuẩn: 

(– 4) + 6 = 2 (°C)

Bài 7: Một cửa hàng kinh doanh có lợi nhuận như sau: tháng đầu tiên là – 10 000 000 đồng; tháng thứ hai là 30 000 000 đồng. Tính lợi nhuận của cửa hàng sau hai tháng đó.

Đáp án chuẩn: 

(– 10 000 000) + 30 000 000 = 20 000 000 (đồng)

Bài 8: Để di chuyển giữa các tầng của toà nhà cao tầng, người ta thường sử dụng thang máy. Tầng có mặt sàn là mặt đất thường được gọi là tầng G, các tầng ở dưới mặt đất lần lượt từ trên xuống được gọi là B1, B2,... Người ta biểu thị vị trí tầng G là 0, tầng hầm B1 là – 1, tầng hầm B2 là – 2,...

a) Từ tầng G bác Sơn đi thang máy xuống tầng hầm B1. Sau đó bác đi xuống tiếp 2 tầng nữa. Tìm số nguyên biểu thị vị trí tầng mà bác Sơn đến khi kết thúc hành trình.

b) Bác Dư đang ở tầng hầm B2, sau đó bác đi thang máy lên 3 tầng rồi đi xuống

2 tầng. Tìm số nguyên biểu thị vị trí tầng mà bác Dư đến khi kết thúc hành trình.

Đáp án chuẩn: 

a) 0 + (– 1) + (– 2) = – 3. 

b) (– 2) + 3 + (–2) = – 1. 

Bài 9: Mỗi người khi ăn thì sẽ hấp thụ ca-lo và khi hoạt động thì sẽ tiêu hao ca-lo. Bạn Bình dùng phép cộng số nguyên để tính số ca-lo hàng ngày của mình bằng cách xem số ca-lo hấp thụ là số nguyên dương và số tiêu hao là số nguyên âm. Em hãy giúp bạn Bình kiểm tra tổng số ca-lo còn lại sau khi ăn sáng và thực hiện các hoạt động (theo số liệu trong Hình 9).

Tech12h

Đáp án chuẩn: 

290 + 189 + 110 + (– 70) + (– 130) = 389 (ca-lo)

Bài 10: Sử dụng máy tính cầm tay

Nút dấu âm: (-)Tech12h

Chú ý: Ở một số máy tính cầm tay, nút dấu âm có dạng +/-

Dùng máy tính cầm tay để tính:

(– 123) + (– 18); 

(– 375) + 210; 

(– 127) + 25 + (– 136).

Đáp án chuẩn: 

– 141;                    – 165;                    – 238. 


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 KNTT

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 CTST

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo