Đáp án toán 6 cánh diều bài 4: Phép trừ số nguyên, quy tắc dấu ngoặc
Đáp án bài 4: Phép trừ số nguyên, quy tắc dấu ngoặc. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học Toán 6 Cánh diều dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
CHƯƠNG II: SỐ NGUYÊN
BÀI 4: PHÉP TRỪ SỐ NGUYÊN, QUY TẮC DẤU NGOẶC
1. PHÉP TRỪ SỐ NGUYÊN
Bài 1: Tính và so sánh kết quả: 7 – 2 và 7 + (– 2).
Đáp án chuẩn:
5 và 5
=> Bằng nhau
Bài 2: Nhiệt độ lúc 17 giờ là 5 °C đến 21 giờ nhiệt độ giảm đi 6 °C. Viết phép tính và tính nhiệt độ lúc 21 giờ.
Đáp án chuẩn:
5 – 6 = 5 + (–6) = – (6 – 5) = –1 (oC)
2. QUY TẮC DẤU NGOẶC
Bài 1: Tính và so sánh kết quả trong mỗi trường hợp sau:
a) 5 + (8 + 3) và 5 + 8 + 3;
b) 8 + (10 – 5) và 8 + 10 – 5;
c) 12 – (2 + 16) và 12 – 2 – 16;
d) 18 – (5 – 15) và 18 – 5 + 15.
Đáp án chuẩn:
a) 16 = 16
b) 13 = 13
c) -6 = -6
d) 28 = 28
Bài 2: Tính một cách hợp lí:
a) (– 215) + 63 + 37;
b) (– 147) – (13 – 47).
Đáp án chuẩn:
a) – 115.
b) – 113.
BÀI TẬP
Bài 1: Tính:
a) (– 10) – 21 – 18;
b) 24 – (– 16) + (– 15);
c) 49 – [15 + (– 6)];
d) (– 44) – [(– 14) – 30].
Đáp án chuẩn:
a) – 49.
b) 25.
c) 40.
d) 0.
Bài 2: Tính một cách hợp lí:
a) 10 – 12 – 8;
b) 4 – (– 15) – 5 + 6;
c) 2 – 12 – 4 – 6;
d) – 45 – 5 – (– 12) + 8.
Đáp án chuẩn:
a) – 10.
b) 20.
c) – 20.
d) – 30.
Bài 3: Tính giá trị biểu thức:
a) (– 12) – x với x = – 28;
b) a – b với a = 12, b = – 48.
Đáp án chuẩn:
a) 16
b) 60
Bài 4: Cho ví dụ về phép cộng của hai số nguyên khác dấu sao cho:
a) Tổng của chúng là số nguyên dương;
b) Tổng của chúng là số nguyên âm.
Đáp án chuẩn:
a) 7 + (-6)
b) 7 + (-8)
Bài 5: Sử dụng máy tính cầm tay
Dùng máy tính cầm tay để tính:
56 – 182;
346 – (– 89);
(– 76) – (103).
Đáp án chuẩn:
– 126; 435; – 179.
Bài 6: Đố vui. Em hãy dựa vào thông tin dưới mỗi bức ảnh để tính tuổi của các nhà bác học sau:
Đáp án chuẩn:
Nhà bác học Archimedes: 75 tuổi.
Nhà bác học Pythagoras: 75 tuổi.
TÌM TÒI – MỞ RỘNG
Múi giờ của các vùng trên thế giới
Bản đồ sau cho biết múi giờ của các vùng trên thế giới. Việt Nam ở múi giờ + 7.
a) Xác định múi giờ của các thành phố sau: Bắc Kinh (Beijing), Mát-xcơ-va (Moscow), Luân Đôn (London), Niu Oóc (New York), Lốt An-giơ-lét (Los Angeles).
b) Cho biết Hà Nội và mỗi thành phố sau cách nhau bao nhiêu giờ: Bắc Kinh, Mát-xcơ-va, Luân Đôn, Niu Oóc, Lốt An-giơ-lét.
c) Biết thời gian ở Hà Nội đang là 8 giờ sáng, hãy tính giờ ở Bắc Kinh, Mát-xcơ-va, Luân Đôn, Niu Oóc, Lốt An-giơ-lét.
Đáp án chuẩn:
a)
+) Bắc Kinh là: + 8
+) Mát-xcơ-va là: + 3
+) Luân Đôn là: 0
+) Niu Oóc là: – 5
+) Lốt An-giơ-lét là: – 8
b) Hà Nội cách:
Bắc Kinh: 1 giờ
Mát-xcơ-va: -4 giờ
Luân Đôn: -7 giờ
Niu Oóc: -12 giờ
Lốt An-giơ-lét: -15 giờ
c)
Bắc Kinh 9 giờ sáng
Mát-xcơ-va 4 giờ sáng
Luân Đôn: 1 giờ sáng
Niu Oóc: – 4 giờ sáng, hay là 21 giờ đêm ngày hôm trước
Lốt An-giơ-lét: – 7 giờ sáng, hay là 18 giờ tối ngày hôm trước.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk 6 KNTT
Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức
Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức
Bình luận