Đáp án toán 6 cánh diều bài 5: Góc
Đáp án bài 5: Góc. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học Toán 6 Cánh diều dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
CHƯƠNG 6. HÌNH HỌC PHẲNG
BÀI 5: GÓC
1. KHÁI NIỆM GÓC
Bài 1: Hãy vẽ hai tia Ox và Oy có chung gốc O.
Đáp án chuẩn:
Bài 2: Hãy đọc và viết tên các góc đỉnh A trong Hình 69 và cho biết các cạnh của chúng.
Đáp án chuẩn:
- Góc BAx có hai cạnh AB và Ax.
- Góc CAx có hai cạnh AC và Ax.
- Góc BAC có hai cạnh AB và AC.
2. ĐIỂM NẰM TRONG GÓC
Bài 1: a) Hãy vẽ góc xOy. Lấy điểm A thuộc tia Ox, điểm B thuộc tia Oy (A, B khác O). Sau đó, tô màu phần mặt phẳng giới hạn bởi hai tia Ox và Oy mà chứa đoạn thẳng AB như Hình 72.
b) Vẽ một điểm M nằm trong phần được tô màu.
Đáp án chuẩn:
Bài 2: Cho góc xOy và điểm N không nằm trong góc đó. Giả sử đường thẳng b đi qua N lần lượt cắt tia Ox, Oy tại C, D ( hình 76). Nêu vị trí của điểm N đối với hai điểm C, D.
Đáp án chuẩn:
Điểm N không thuộc đoạn thẳng CD.
3. SỐ ĐO CỦA GÓC
Bài 3: Dùng thước đo góc để đo góc quyển sách toán của em.
Đáp án chuẩn:
90 độ
Bài 4: Ở Hình 81 có HB = HC = CD. Đo góc để trả lời các câu hỏi sau:
a) Hai góc ABC và ACB có bằng nhau không ?
b) Trong hai góc ACB và ADB góc nào lớn hơn?
Đáp án chuẩn:
a) =
b) >
4. GÓC VUÔNG, GÓC NHỌN, GÓC TÙ, GÓC BẸT
Bài 1: Hãy đo các góc xOy, xOz, xOt, xOm trong Hình 82a.
Đáp án chuẩn:
400; 900; 1300; 1800
Bài 5: Hãy ghép mỗi khẳng định ở bên trái với mỗi hình thích hợp ở bên phải.
Đáp án chuẩn:
1. c 2. a 3. b
BÀI TẬP
Bài 1: Đọc tên góc, đỉnh và các cạnh của góc trong Hình 85 và Hình 86
Đáp án chuẩn:
Hình 85: Góc mOn, đỉnh O, cạnh Om và On
Hình 86: Góc PNM, đỉnh N, cạnh NP và NM
Bài 2: Đọc tên các điểm nằm trong góc xOy ở Hình 87
Đáp án chuẩn:
Điểm D và G
Bài 3: Cho tia Om. Vẽ tia On sao cho góc mOn = 50 độ
Đáp án chuẩn:
Bài 4: Cho tia Oa. Vẽ tia Ob sao cho góc aOb = 150 độ
Đáp án chuẩn:
Bài 5: Cho các góc = 1300 , = 1450 , = 1200 , = 1400
Hãy viết các góc đó theo thứ tự giảm dần
Đáp án chuẩn:
= 1450 > = 1400 > = 1300 > = 1200
Bài 6: Đo các góc sau đây và cho biết số đo của chúng. Xác định góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt trong các góc đó.
Đáp án chuẩn:
Bài 7: Khi hai tia Ox, Oy trùng nhau, ta cũng coi xOy là một góc và gọi là “góc không”. Số đo của góc không là 0°. Tìm số đo của góc tạo bởi kim phút và kim giờ của đồng hồ lúc 7 giờ, 9 giờ, 10 giờ, 12 giờ.
Đáp án chuẩn:
+) Đồng hồ lúc 7 giờ: 1500.
+) Đồng hồ lúc 9 giờ: 900.
+) Đồng hồ lúc 10 giờ: 600.
+) Đồng hồ lúc 12 giờ: 00
Bài 8: Bạn Hoan tham gia trò chơi tìm đường đi trên sơ đồ ở Hình 88. Em hãy giúp bạn Hoan chọn từ "trái”, “phải”,”vuông”, “nhọn”, “tù” thích hợp cho ( ? ).
Mẫu: Đi từ M đến O, rẽ trái đi theo tia gốc O tạo với tia OM một góc vuông, có thể đến A.
a) Đi từ M đến O, rẽ ( ? ) đi theo tia gốc O tạo với tia OM một góc ( ? ) có thể đến D.
b) Đi từ M đến O, rẽ ( ? ) đi theo tia gốc O tạo với tia OM một góc ( ? ) có thể đến B.
c) Đi từ M đến O, rẽ ( ? ) đi theo tia gốc O tạo với tia OM một góc ( ? ) có thể đến C.
d) Đi từ M đến O, rẽ ( ? ) đi theo tia gốc O tạo với tia OM một góc ( ? ) có thể đến G.
e) Đi từ M đến O, rẽ ( ? ) đi theo tia gốc O tạo với tia OM một góc ( ? ) có thể đến E.
Đáp án chuẩn:
a) phải – vuông
b) trái – tù
c) phải – tù
d) trái – nhọn
e) phải – nhọn
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk 6 KNTT
Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức
Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức
Bình luận