Lý thuyết trọng tâm toán 6 cánh diều bài 3: Phép cộng các số nguyên

Tổng hợp kiến thức trọng tâm toán 6 cánh diều bài 3: Phép cộng các số nguyên. Tài liệu nhằm củng cố, ôn tập lại nội dung kiến thức bài học cho học sinh dễ nhớ, dễ ôn luyện. Kéo xuống để tham khảo


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

I. PHÉP CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU

1. Phép cộng hai số nguyên dương.

- Cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên khác 0.

VD: 2 + 4 = 6.

=> Từ điểm 2 tiến sang phải 4 đơn vị, đến điểm mới là 6 ( Hình 6 - SGK).

2. Phép cộng hai số nguyên âm

Hoạt động 1:

a) Tổng số tiền nợ ngân hàng của gia đình bạn Vinh là: 

3 + 5 = 8 (triệu)

b) Phép tính:

 (- 5) + (- 3) = -8

Hoạt động 2:

Bước 1: Bỏ dấu “-“ trước mỗi số:

-3 →  3

-5 →  5

Bước 2: Tính tổng của hai số nguyên dương nhận được ở Bước 1:

3 + 5 = 8

Bước 3: Thêm dấu “-” trước kết quả nhận được ở Bước 2: 

8 →  -8

=> Ta có: 

 (-3) +  (-5) = -(3+5) =  -8

Minh họa trên trục số: Từ - 3 lùi sang trái 5 đơn vị đến điểm mới là -8 (Hình 7-SGK - tr71).

Kết luận:

Để cộng hai số nguyên âm, ta làm như sau:

Bước 1: Bỏ dấu “-” trước mỗi số.

Bước 2: Tính tổng của hai số nguyên dương nhận được ở Bước 1.

Bước 3: Thêm dấu “-” trước kết quả nhận được ở Bước 2, ta có tổng cần tìm.

Luyện tập 1:

a) (-28) + (-82) = - (28 + 82) = -110

b) x + y = (- 81) + (- 16) = - (81 + 16) = - 97.

* Lưu ý:

- Tổng của hai số nguyên dương là số nguyên dương.

- Tổng của hai số nguyên âm là số nguyên âm

II. PHÉP CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU

Hoạt động 3:

Nhiệt độ tại Sapa là:

(-1) + 2 °C

Mà nhiệt kế cho thấy nhiệt độ tại chợ Sapa lúc đó là: 1°C

=> (-1) + 2 = 1°C.

Hoạt động 4:

Bước 1: Bỏ dấu “-” trước số nguyên âm, giữ nguyên số còn lại:

-3 →  3

-5 →  5

Bước 2: Trong hai số nguyên dương nhận được ở Bước 1, ta lấy số lớn hơn trừ đi số nhỏ hơn.

2 - 1 = 1

Bước 3: Cho hiệu vừa nhận được dấu ban đầu của số lớn hơn ở Bước 2:

1→ 1

Ta có: (-1) + 2 = 2 – 1 = 1

Minh họa trên trục số: Từ điểm -1 ta tiến sang phải 2 đơn vị đến điểm mới là 1 ( Hình 8 – SGK – tr72)

Kết luận:

Để cộng hai số nguyên khác dấu, ta làm như sau:

Bước 1: Bỏ dấu “-“ trước số nguyên âm, giữ nguyên số còn lại.

Bước 2: Trong hai số nguyên dương nhận được ở Bước 1, ta lấy số lớn hơn trừ đi số nhỏ hơn.

Bước 3: Cho hiệu vừa nhận được dấu ban đầu của số lớn hơn ở Bước 2, ta có tổng cần tìm.

* Chú ý:  

Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0.

VD3: SGK –tr73

VD4: SGK – tr73

Luyện tập 2:

a) (- 28) + 82 = - (82 – 28) = 54

b) 51 + (- 97) = 51 - 97 = - 46

3. TÍNH CHẤT CỦA PHÉP CỘNG CÁC SỐ NGUYÊN

Hoạt động 5:

a) (- 25) + 19 = -6

     19 + (- 25) = -6 

=> (- 25) + 19 = 19 + (- 25)

b) [(- 12) + 5] + (- 1) = - 8

    (- 12) + [5 + (- 1)] = - 8

=> [(- 12) + 5] + (- 1) = (- 12) + [5 + (- 1)] 

c) (- 18) + 0 = - 18

=> (- 18) + 0 = (- 18)

d) (- 12) + 12 = 0

=> Ở mỗi trường hợp, hai kết quả đều bằng nhau.

Kết luận:

Phép cộng các số nguyên có tính chất sau:

+ Giao hoán: a+b = b+a

+ Kết hợp: (a+b) + c = a + (b+c)

+ Cộng với số 0: a+0 = 0+a = a

Luyện tập 3:

a) 51 + (- 97) + 49 

= (51 + 49) + (- 97) = 3

b) 65 + (- 42) + (-65) 

= [65 + (-65)] + (- 42) = - 42


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm: Tóm tắt kiến thức toán 6 CD bài 3: Phép cộng các số nguyên, kiến thức trọng tâm toán 6 cánh diều bài 3: Phép cộng các số nguyên, Ôn tập toán 6 cánh diều bài 3: Phép cộng các số nguyên

Bình luận

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 KNTT

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 CTST

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo