5 phút soạn Văn 6 tập 1 kết nối tri thức trang 118
5 phút soạn Văn 6 tập 1 kết nối tri thức trang 118. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để soạn bài. Tiêu chi bài soạn: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài soạn tốt nhất. 5 phút soạn bài, bằng ngày dài học tập.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
PHẦN I. CÁC CÂU HỎI TRONG SGK
DẤU CÂU
CH1: Nêu công dụng của dấu ngoặc kép trong các câu sau:
a. Cảm giác về một cuộc "ngược dòng" tìm về với thuở sơ khai đến với tôi len lỏi qua cánh rừng nguyên sinh này.
b. Hang có ba cửa lớn: cửa trước có hai lớp, vòm cửa ngoài dẫn vào một "sảnh chờ" rộng rãi; cửa trong lại thấp hẹp, sát ngay dải sông ngầm khá rộng, sâu quá thắt lưng.
CH2: Cho biết công dụng của dấu phẩy, dấu ngoặc kép và dấu gạch ngang được dùng trong các đoạn trích sau:
a. Giờ họ đã rời ra ngoài sống thành bản nhưng vẫn còn giữ lễ hội "ăn én". Cũng nghe kể rằng trong bản A-rem vẫn còn một vài người chân mỏng, ngón dẹt - dấu tích của bao nhiêu thế hệ leo vách đá, trần hang cao hàng trăm mét.
b. Hô-oắt Lim-bơ, người tìm ra hơn 500 hang động ở Việt Nam, trong đó có hang Sơn Đoòng lớn nhất thế giới, khẳng định rằng: mỗi xen-ti-mét đá kia phải qua cả trăm triệu năm bào mòn hay bồi đắp mới nên. Và tất cả măng đá, nhũ đá, ngọc động ấy vẫn "sống" trong hành trình tạo tác của tự nhiên.
CH3: Tìm những câu văn có sử dụng dấu ngoặc kép trong các văn bản Cô Tô, Hang Én và giải thích công dụng của chúng.
BIỆN PHÁP TU TỪ
CH4: Xác định và chỉ ra tác dụng của biện pháp tu từ nhân hóa trong những câu sau:
a. Bữa tối, một chú én tò mò sa xuống bàn ăn, cánh bị thương không bay lên được.
b. Sáng hôm sau, tôi vẫn thấy nó thản nhiên đi lại quanh lều với một bên cánh còn hơi sã xuống.
CH5: Chỉ rác các biện pháp tu từ trong những câu sau và nêu tác dụng:
a. Nhiều bạn én thiếu niên ngủ nướng, say giấc ngay trên những mỏm đá thấp dọc lối đi.
b. Chúng đậu thành từng vạt như những đám hoa lá ai ngẫu hứng xếp trên mặt đất.
PHẦN II. 5 PHÚT SOẠN BÀI
DẤU CÂU
CH1:
a. "ngược dòng"
- Dấu ngoặc kép: nhấn mạnh một từ được hiểu theo nghĩa đặc biệt
- Ngược dòng vốn chỉ sự di chuyển ngược chiều của dòng nước, nay được dùng để chỉ sự di chuyển ngược về quá khứ của nhân vật.
b: "sảnh chờ"
- Dấu ngoặc kép: nhấn mạnh một từ được hiểu theo nghĩa đặc biệt
- Sảnh chờ vốn chỉ một không gian rộng lớn, thoáng đãng ở phía trước của một kiến trúc nhà, nay dùng để chỉ khoảng không rộng lớn, thoáng đãng phía trước cửa hang.
CH2:
a.
- Dấu ngoặc kép "ăn én" => Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt, chỉ một tập tục lâu đời của một nhóm người sống trong bản A-rem ngày xưa).
- Dấu phẩy “chân mỏng, ngón dẹt ” => Ngăn cách hai danh từ liên tiếp.
- Dấu gạch ngang “ngón dẹt – dấu tích của bao thế hệ… => Giải thích rõ hơn cho từ ngữ đứng trước dấu gạch ngang (bổ sung về nguồn gốc, nguyên do của đặc trưng chân mỏng, ngón dẹt của người từng sống trong bản A-rem).
b. - Dấu phẩy => ngăn cách giữa các danh từ liên tiếp; ngăn cách các cụm chủ vị đứng cạnh nhau
- Dấu gạch ngang "Hô-oắt Lim-bơ, xen-ti-met" => nối các âm trong một tiếng
- Dấu ngoặc kép "sống" => đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt, chỉ những viên đá có câu chuyện, có quá trình sống như con người.
CH3: Những câu văn có sử dụng dấu ngoặc kép trong các văn bản Cô Tô, Hang Én:
- Anh quẩy 15 gánh cho thuyền anh: "Đi ra khơi, xa lắm mà. Có khi mười ngày mới về... Vo gạo bằng nước thôi" => Dấu ngoặc kép dùng để dẫn lời trực tiếp của nhân vật.
- Hang có ba cửa lớn: cửa trước có hai lớp, vòm cửa ngoài dân vào một “sảnh chờ” rộng rãi => Đánh dấu từ được hiểu theo nghĩa đặc biệt, ẩn dụ hang trước cửa hang có hình dáng, chức năng giống như sảnh chờ của một tòa nhà lớn.
- Bạn sẽ thấy những “thương hải tang điền” còn hiện hữu trên dải hóa thạch sò, ốc, san hô… nơi vách đá. => Trích dẫn một thành ngữ Hán cổ nói tiếng, có nghĩa là chỉ sự biến đổi lớn lao đến không nhận ra của người hay sự vật.
BIỆN PHÁP TU TỪ
CH4:
a. - Hình ảnh nhân hóa: chú én “tò mò”
- Tác dụng: khắc họa sự tinh nghịch, ngây thơ, đáng yêu của chú chim én nhỏ tuổi; tăng tính biểu cảm, hấp dẫn cho câu văn, đoạn truyện.
b. - Hình ảnh nhân hóa: “thản nhiên” đi lại quanh lều.
- Tác dụng: khắc họa sự tự nhiên, tự tại, không chút lo lắng, sợ hãi của chú chim nhỏ; giúp câu văn trở nên hấp dẫn, thú vị.
CH5:
a. - Biện pháp tu từ nhân hóa: gọi én là “bạn thiếu niên” với hành động như con người “ngủ nướng”
- Tác dụng: tạo sự đáng yêu, tinh nghịch cho những chú én; từ đó tăng tính biểu cảm, gợi hình và sinh động cho câu văn
b. - Biện pháp tu từ so sánh: chim đậu thành từng vạt – đám hóa lá xếp trên mặt đất
- Tác dụng: giúp người đọc dễ liên tưởng, tưởng tượng hình ảnh những chú chim xếp thành từng đàn; từ đó tăng tính tượng hình và biểu cảm cho câu văn.
c. - Biện pháp tu từ so sánh: cửa hang thông lên mặt đất – giếng khổng lồ
- Tác dụng: giúp người đọc dễ dàng liên tưởng, tượng tượng hình dáng và chức năng của cửa hang Én; từ đó tăng tính biểu cảm cho câu văn.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
soạn 5 phút Văn 6 tập 1 kết nối tri thức, soạn Văn 6 tập 1 kết nối tri thức trang 118, soạn Văn 6 tập 1 KNTT trang 118
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk 6 KNTT
Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức
Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức
Bình luận