5 phút giải Toán 9 tập 2 Chân trời sáng tạo trang 39
5 phút giải Toán 9 tập 2 Chân trời sáng tạo trang 39. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.
BÀI 3. BIỂU DIỄN SỐ LIỆU GHÉP NHÓM
PHẦN I. HỆ THỐNG BÀI TẬP, BÀI GIẢI CUỐI SGK
1. HỆ THỐNG BÀI TẬP CUỐI SGK
Bài 1: Bạn Giang ghi lại cự li nhảy xa của các bạn trong câu lạc bộ thể thao ở bảng sau (đơn vị: mét):
a) Để thu gọn bảng dữ liệu thì nên chọn bảng tần số không ghép nhóm hay bảng tần số ghép nhóm để biểu thị dữ liệu trên tại sao?
b) Hãy chia số liệu thành 4 nhóm, trong đó nhóm đầu tiên cự li từ 3,5 m đến dưới 4 m; lập bảng tần số và tần số tương đối ghép nhóm.
Bài 2: Kết quả đo tốc độ xe của 25 xe ô tô (đơn vị: km/h) khi đi qua một trạm quan sát được ghi lại ở bảng sau:
a) Hãy lập bảng tần số tương đối ghép nhóm cho bảng số liệu trên, trong đó nhóm đầu tiên là các xe ô tô có tốc độ từ 40 km/h đến dưới 45 km/h.
b) Hãy xác định nhóm có tần số tương đối cao nhất và nhóm có tần số tương đối thấp nhất.
Bài 3: Thời gian hoàn thành một bài kiểm tra trực tuyến của một số học sinh được ghi lại ở bảng sau (đơn vị: phút):
a) Hãy xác định số học sinh tham gia kiểm tra.
b) Hoàn thành bảng trên vào vở.
Bài 4: Biểu đồ bên biểu diễn tỉ lệ đại biểu tham dự hội nghị theo độ tuổi. Biết rằng có 54 đại biểu từ 25 đến dưới 35 tuổi.
a) Có bao nhiêu đại biểu dự hội nghị?
b) Lập bảng tần số ghép nhóm tương ứng.
c) Một người cho rằng có trên 50% số đại biểu tham dự hội nghị dưới 45 tuổi. Nhận định đó đúng hay sai? Tại sao?
Bài 5: Thời gian đi từ nhà đến trường (đơn vị: phút) của các bạn học sinh lớp 9C được ghi lại ở bảng sau:
a) Hãy chia số liệu thành 4 nhóm, với nhóm thứ nhất là khoảng từ 5 phút đến dưới 9 phút và lập bảng tần số ghép nhóm và tần số tương đối ghép nhóm.
b) Vẽ biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm dạng cột và dạng đoạn thẳng mô tả bảng tần số tương đối ghép nhóm.
2. 5 PHÚT GIẢI BÀI CUỐI SGK
Đáp án bài 1: a) Nên dùng bảng tần số ghép nhóm
b)
Cự ly (m) | [3,5; 4) | [4; 4,5) | [4,5; 5) | [5; 5,5) |
Tần số | 5 | 11 | 10 | 6 |
Tần số tương đối | 15,63% | 34,37% | 31,25% | 18,75% |
Đáp án bài 2: a)
Tốc độ (X) (km/h) | [40; 45) | [45; 50) | [50; 55) | [55; 60) | [60; 65) |
Tần số tương đối | 12% | 40% | 20% | 16% | 12% |
b) cao nhất [45; 50); thấp nhất [40; 45)
Đáp án bài 3: a) 40
b)
Thời gian (phút) | [10; 12) | [12; 14) | [14; 16) |
Tần số | 25 | 10 | 5 |
Tần số tương đối | 62,5% | 25% | 12,5% |
Đáp án bài 4: a) 160
b)
Độ tuổi (m) | [25; 35) | [35; 45) | [45; 55) | [55; 65) |
Tần số | 54 | 46 | 42 | 18 |
c) Nhận định đúng vì số đại biểu dưới 45 tuổi tham dự > 50%
Đáp án bài 5: a)
Độ tuổi (phút) | [5; 9) | [9; 13) | [13; 17) | [17; 21) |
Tần số | 54 | 46 | 42 | 18 |
Tần số tương đối | 30,56% | 19,44% | 25% | 25% |
b) Biểu đồ dạng cột:
Tần số tương đối của các bạn học sinh theo thời gian
Biểu đồ dạng đoạn thẳng:
Tần số tương đối của các bạn học sinh theo thời gian
PHẦN II. HỆ THỐNG BÀI TẬP, BÀI GIẢI GIỮA SGK
1. HỆ THỐNG BÀI TẬP GIỮA SGK
Thực hành 1: Bảng sau ghi lại thời gian một bác sĩ khám cho một số bệnh nhân (đơn vị: phút):
a) Hãy chia số liệu thành 5 nhóm, với nhóm thứ nhất là các bệnh nhân có thời gian khám từ 5 phút đến dưới 6,5 phút và lập bảng tần số ghép nhóm.
b) Xác định nhóm có tần số cao nhất và nhóm có tần số thấp nhất.
Thực hành 2: Cô Loan ghi lại chiều cao (đơn vị: cm) của các cây bạch đàn giống vừa được chuyển đến nông trường ở bảng sau:
Hãy chia dữ liệu trên thành 5 nhóm, với nhóm đầu tiên gồm các cây có chiều cao từ 15 cm đến dưới 18 cm và bảng tần số tương đối ghép nhóm tương ứng.
Vận dụng 1: Bác Minh thống kê chiều cao của một cây bạch đàn 5 năm tuổi ở một lâm trường vào bảng dưới đây (đơn vị: mét). Do sơ suất nên bác Minh ghi thiếu một số số liệu. Hãy giúp bác Minh hoàn thành bảng thống kê.
Thực hành 3: Biểu đồ cột bên mô tả tuổi thọ (đơn vị: nghìn giờ) của 100 chiếc bóng đèn dây tóc trong một lô sản xuất.
a) Hãy lập bảng tần số mô tả dữ liệu ở biểu đồ bên.
b) Một bóng đèn được cho là thuộc loại I nếu có tuổi thọ từ 1500 giờ trở lên. Hỏi có bao nhiêu bóng đèn thuộc loại I trong số các bóng đèn được thống kê?
c) Hãy vẽ đồ thị tần số tương đối ghép nhóm dạng đoạn thẳng biểu diễn dữ liệu ở biểu đồ bên.
Thực hành 4: Bảng tần số ghép nhóm sau biểu diễn kết quả khảo sát cân nặng (đơn vị: kg) của một số trẻ sơ sinh ở một khu vực.
a) Hãy lập bảng tần tương đối ghép nhóm cho mẫu số liệu trên.
b) Hãy vẽ đồ thị tần số tương đối ghép nhóm dạng cột và dạng đoạn thẳng biểu diễn dữ liệu số liệu trên.
Vận dụng 2: Hai bạn Hà và Hồng thống kê lại chỉ số chất lượng không khí (AQI) nơi mình ở tại thời điểm 12:00 mỗi ngày trong tháng 9/2022 ở bảng sau:
a) Hãy vẽ trên cùng một hệ trục hai biểu đồ dạng đoạn thẳng biểu diễn tần số tương đối cho chỉ số chất lượng không khí tại nơi ở của bạn Hà và tại nơi ở của bạn Hồng.
b) Chỉ số AQI từ 150 trở lên được coi là không lành mạnh. Dựa vào biểu đồ tần số tương đối trên, hãy so sánh tỉ lệ số ngày chất lượng không khí được coi là không lành mạnh ở mỗi khu vực.
2. 5 PHÚT GIẢI BÀI GIỮA SGK
Đáp án TH1: a)
Thời gian (X) (phút) | [5; 6,5) | [6,5; 8) | [8; 9,5) | [9,5; 11) | [11; 12,5) |
Số bệnh nhân | 6 | 6 | 4 | 1 | 3 |
b) - Nhóm có tần số cao nhất là nhóm [5; 6,5) và [6,5; 8).
- Nhóm có tần số thấp nhất là nhóm [9,5; 11).
Đáp án TH2:
Chiều cao (X) (cm) | [15; 18) | [18; 21) | [21; 24) | [24; 27) | [27; 30) |
Tần số | 8 | 9 | 11 | 3 | 9 |
Tần số tương đối | 20% | 22,5% | 27,5% | 7,5% | 22,5% |
Đáp án VD1:
Chiều cao (cm) | [7; 8) | [8; 9) | [9; 10) |
Tần số | 48 | 24 | 8 |
Tần số tương đối | 60% | 30% | 10% |
Đáp án TH3: a)
Tuổi thọ (X) (nghìn giờ) | [1; 1,25) | [1,25; 1,5) | [1,5; 1,75) | [1,75; 2) |
Tần số | 18 | 21 | 56 | 5 |
b) 61
c)
Tần số tương đối của số bóng đèn theo tuổi thọ
Đáp án TH4: a)
Cân nặng (X) (kg) | [2,9; 3,1) | [3,1; 3,3) | [3,3; 3,5) | [3,5; 3,7) | [3,7; 3,9) |
Tần số tương đối | 15% | 35% | 25% | 15% | 10% |
b)
Biểu đồ cột:
Tần số tương đối của số trẻ sơ sinh theo cân nặng
Biểu đồ đoạn thẳng:
Tần số tương đối của số trẻ sơ sinh theo cân nặng
Đáp án VD2: a)
Chỉ số | [50; 100) | [100; 150) | [150; 200) | [200; 250) |
Tại nơi ở của Hà | 40% | 26,67% | 20% | 13,33% |
Tại nơi ở của Hồng | 53,33% | 20% | 16,67% | 10% |
Tần số tương đối của chỉ số chất lượng không khí
b) - Tại nơi ở của Hà có 10 ngày, chiếm 33,33%
- Tại nơi ở của Hồng có 8 ngày, chiếm 26,67%
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
giải 5 phút Toán 9 tập 2 Chân trời sáng tạo, giải Toán 9 tập 2 Chân trời sáng tạo trang 39, giải Toán 9 tập 2 CTST trang 39
Giải bài tập những môn khác
Môn học lớp 9 KNTT
5 phút giải toán 9 KNTT
5 phút soạn bài văn 9 KNTT
Văn mẫu 9 kết nối tri thức
5 phút giải KHTN 9 KNTT
5 phút giải lịch sử 9 KNTT
5 phút giải địa lí 9 KNTT
5 phút giải hướng nghiệp 9 KNTT
5 phút giải lắp mạng điện 9 KNTT
5 phút giải trồng trọt 9 KNTT
5 phút giải CN thực phẩm 9 KNTT
5 phút giải tin học 9 KNTT
5 phút giải GDCD 9 KNTT
5 phút giải HĐTN 9 KNTT
Môn học lớp 9 CTST
5 phút giải toán 9 CTST
5 phút soạn bài văn 9 CTST
Văn mẫu 9 chân trời sáng tạo
5 phút giải KHTN 9 CTST
5 phút giải lịch sử 9 CTST
5 phút giải địa lí 9 CTST
5 phút giải hướng nghiệp 9 CTST
5 phút giải lắp mạng điện 9 CTST
5 phút giải cắt may 9 CTST
5 phút giải nông nghiệp 9 CTST
5 phút giải tin học 9 CTST
5 phút giải GDCD 9 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 1 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 2 CTST
Môn học lớp 9 cánh diều
5 phút giải toán 9 CD
5 phút soạn bài văn 9 CD
Văn mẫu 9 cánh diều
5 phút giải KHTN 9 CD
5 phút giải lịch sử 9 CD
5 phút giải địa lí 9 CD
5 phút giải hướng nghiệp 9 CD
5 phút giải lắp mạng điện 9 CD
5 phút giải trồng trọt 9 CD
5 phút giải CN thực phẩm 9 CD
5 phút giải tin học 9 CD
5 phút giải GDCD 9 CD
5 phút giải HĐTN 9 CD
Trắc nghiệm 9 Kết nối tri thức
Trắc nghiệm 9 Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm 9 Cánh diều
Tài liệu lớp 9
Văn mẫu lớp 9
Đề thi lên 10 Toán
Đề thi môn Hóa 9
Đề thi môn Địa lớp 9
Đề thi môn vật lí 9
Tập bản đồ địa lí 9
Ôn toán 9 lên 10
Ôn Ngữ văn 9 lên 10
Ôn Tiếng Anh 9 lên 10
Đề thi lên 10 chuyên Toán
Chuyên đề ôn tập Hóa 9
Chuyên đề ôn tập Sử lớp 9
Chuyên đề toán 9
Chuyên đề Địa Lý 9
Phát triển năng lực toán 9 tập 1
Bài tập phát triển năng lực toán 9
Bình luận