Slide bài giảng Toán 8 kết nối Bài luyện tập chung trang 55

Slide điện tử Bài luyện tập chung trang 55. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của học môn Toán 8 Kết nối sẽ khác biệt

Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu

Tóm lược nội dung

CHƯƠNG VII. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT VÀ HÀM SỐ BẬC NHẤT       

LUYỆN TẬP CHUNG (2 tiết)

HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 

GV cho HS thực hiện bài tập sau để củng cố kiến thức về Phương trình bậc nhất một ẩn và Giải bài toán bằng cách lập phương trình.

Bài toán 1: Giải phương trình sau:

CHƯƠNG VII. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT VÀ HÀM SỐ BẬC NHẤT       

NỘI DUNG BÀI HỌC GỒM

  • Luyện tập
  • Vận dụng

HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Luyện tập

Hãy trình bày cách giải phương trình bậc nhất một ẩn.

Nội dung gợi ý:

+ Phương trình bậc nhất CHƯƠNG VII. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT VÀ HÀM SỐ BẬC NHẤT        được giải như sau:

CHƯƠNG VII. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT VÀ HÀM SỐ BẬC NHẤT        

CHƯƠNG VII. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT VÀ HÀM SỐ BẬC NHẤT        

CHƯƠNG VII. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT VÀ HÀM SỐ BẬC NHẤT       

+ Phương trình bậc nhất CHƯƠNG VII. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT VÀ HÀM SỐ BẬC NHẤT        luôn có một nghiệm duy nhất CHƯƠNG VII. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT VÀ HÀM SỐ BẬC NHẤT       .

Các bước để giải một bài toán bằng phương pháp lập phương trình là gì?

Nội dung gợi ý:

Bước 1. Lập phương trình:

+ Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số.

+ Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết;

+ Lập phương trình biểu thị mỗi quan hệ giữa các đại lượng.

Bước 2. Giải phương trình

Bước 3. Trả lời: Kiểm trả xem trong các nghiệm của phương trình, nghiệm nào thỏa mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không, rồi kết luận.

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

Từ nội dung bài học, GV yêu cầu HS luyện tập làm bài:

Câu 1. Phương trình x+ 4 = 0 có bao nhiêu nghiệm?

A. Vô nghiệm

B. Vô số nghiệm

C. 1 nghiệm

D. 2 nghiệm

Câu 2. Phương trình với ẩn x có dạng:

A. A(x) = B(x) , trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng một biến x

B. A(x)>B(x), trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng một biến x

C. A(x)<B(x), trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng một biến x

D. A(x)≥B(x), trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức của c

Câu 3. x0 được gọi là nghiệm của phương trình A(x)=B(x) nếu:

A. A(x0)<B(x0)

B. A(x0)>B(x0)

C. A(x0)≠B(x0)

D. A(x0)=B(x0)

Câu 4. Phương trình dạng ax+b=0, với a, b là hai số đã cho được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn x khi:

A. Với mọi giá trị của a, b

B. a≠0;b≠0

C. a≠0

D. b≠0

Câu 5. Cho phương trình 2x+1=0, chọn khẳng định đúng

A. Hệ số của x là 2, hạng tử tự do là 1

B. Hệ số của x là 1, hạng tử tự do là 2

C. Hệ số của x là −1,−1, hạng tử tự do là 2

D. Hệ số của x là 2, hạng tử tự do là −1

Đáp án gợi ý:

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

A

A

D

C

A

HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

GV yêu cầu HS hoạt động hoàn thành bài tập 7.13 ; 7.16 ; 7.17 (SGK – tr.39)