Slide bài giảng toán 8 kết nối bài 11: Hình thang cân (2 tiết)

Slide điện tử bài 11: Hình thang cân. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của môn Toán 8 Kết nối sẽ khác biệt

Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu

Tóm lược nội dung

BÀI 11. HÌNH THANG CÂN

I. HÌNH THANG. HÌNH THANG CÂN

Luyện tập 1 (Trang 53):

Tính các góc của hình thang cân ABCD (AB//CD), biết BÀI 11. HÌNH THANG CÂN = 40BÀI 11. HÌNH THANG CÂN (H.3.15).

BÀI 11. HÌNH THANG CÂN

Trả lời rút gọn:

Vì ABCD là hình thang cân (AB // CD) nên:

BÀI 11. HÌNH THANG CÂN 

BÀI 11. HÌNH THANG CÂN 

Ta có: BÀI 11. HÌNH THANG CÂN

=> BÀI 11. HÌNH THANG CÂN

=> BÀI 11. HÌNH THANG CÂN

II. TÍNH CHẤT CỦA HÌNH THANG

Hoạt động 1 (Trang 53):

Cho hình thang cân ABCD, AB//CD và AB < CD (H.3.16).

a) Từ A và B kẻ AH BÀI 11. HÌNH THANG CÂNChứng minh rằng AH = BI bằng cách chứng mih BÀI 11. HÌNH THANG CÂN

b) Chứng minh BÀI 11. HÌNH THANG CÂN

Trả lời rút gọn:

a) Ta có AB // CD (gt) mà BÀI 11. HÌNH THANG CÂN (gt)

=> BÀI 11. HÌNH THANG CÂN. Suy ra BÀI 11. HÌNH THANG CÂN.

Xét BÀI 11. HÌNH THANG CÂNBÀI 11. HÌNH THANG CÂN có:

BÀI 11. HÌNH THANG CÂN 

BÀI 11. HÌNH THANG CÂN (so le trong)

AI chung

=> BÀI 11. HÌNH THANG CÂN (g.c.g)

=> AH = BI.

b) Xét BÀI 11. HÌNH THANG CÂNBÀI 11. HÌNH THANG CÂN có:

BÀI 11. HÌNH THANG CÂN 

BÀI 11. HÌNH THANG CÂN (ABCD là hình thang cân)

AH = BI (theo a)

=> BÀI 11. HÌNH THANG CÂN (g.c.g)

=> AD = BC.

Luyện tập 2 (Trang 53):

Cho tứ giác ABCD như hình 3198. Biết rằng BÀI 11. HÌNH THANG CÂN.

Chứng minh rằng AD = BC.

Trả lời rút gọn:

Ta có: BÀI 11. HÌNH THANG CÂN (gt) mà hai góc này ở vị trí đồng vị, nên suy ra: DC // AB.

Vậy tứ giác ABCD là hình thang.

Lại có BÀI 11. HÌNH THANG CÂN => hình thang ABCD cân.

=> AD = BC.

Hoạt động 2 (Trang 54):

Cho hình thang cân ABCD, kẻ hai đường chéo AC, BD (H3.19). Hãy chứng minh BÀI 11. HÌNH THANG CÂNTừ đó suy ra AC = BD.

Trả lời rút gọn:

Xét BÀI 11. HÌNH THANG CÂNBÀI 11. HÌNH THANG CÂN có:

CD chung

AD = BC

BÀI 11. HÌNH THANG CÂN 

=> BÀI 11. HÌNH THANG CÂN (c.g.c)

=> DC = BD.

Luyện tập 3 (Trang 54):

Cho tam giác ABC cân tại A. Kẻ một đường thẳng ở song song với BC, d cắt cạnh AB tại D và cắt cạnh AC tại E (H.3.20).

a) Tứ giác DECB là hình gì?

b) Chứng minh BE = CD.

BÀI 11. HÌNH THANG CÂN

Trả lời rút gọn:

a) Vì DE // BC nên tứ giác DECB là hình thang.

Lại có BÀI 11. HÌNH THANG CÂN cân tại A => BÀI 11. HÌNH THANG CÂN

Suy ra hình thang DECB có hai góc kề 1 đáy bằng nhau nên là hình thang cân.

b) Xét BÀI 11. HÌNH THANG CÂNBÀI 11. HÌNH THANG CÂN có:

BD = CE (vì DECB là hình thang cân)

BÀI 11. HÌNH THANG CÂN 

BC chung

=> BÀI 11. HÌNH THANG CÂN (c.g.c)

=> BE = CD

III. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT

Vận dụng (Trang 55):

Hãy giải bài toán mở đầu.

Trả lời rút gọn:

Theo hình 3.11 ta có hình thang mới là:

MN’M’N.

Ta có:

+ Hình thang AMND có: M’N’ là cạnh mới cắt BÀI 11. HÌNH THANG CÂN; AD là cạnh bên.

+ Hình thang MBCN có: MN là cạnh mới cắt; BC là cạnh bên.

=> BÀI 11. HÌNH THANG CÂN (so le trong)

=> Lật hình thang AM’N’D để ghép vào hình thang MBCN thì cạnh DA trùng với BC. Thì hình mới là MN’M’N có 

BÀI 11. HÌNH THANG CÂN 

Vậy nó là hình thang cân.

IV. GIẢI BÀI TẬP CUỐI SGK

Bài 3.4 (Trang 55):

Hình thang trong hình 3.23 có là hình thang cân không? Vì sao?

Trả lời rút gọn:

Ta có : BÀI 11. HÌNH THANG CÂN

=> BÀI 11. HÌNH THANG CÂN; Mà BÀI 11. HÌNH THANG CÂN

Nên suy ra hình thang ABCD không phải hình thang cân.

Bài 3.5 (Trang 55):

Cho hình thang ABCD (AB//CD). Kẻ đường thẳng vuông góc với AC tại C và đường thẳng vuông góc với BD tại D, hai đường thẳng này cắt nhau tại E. Chứng minh rằng nếu EC = ED thì hình thang ABCD là hình thang cân.

Trả lời rút gọn:

Gọi BÀI 11. HÌNH THANG CÂN

Xét hai tam giá vuông BÀI 11. HÌNH THANG CÂNBÀI 11. HÌNH THANG CÂN có : BÀI 11. HÌNH THANG CÂN

Suy ra BÀI 11. HÌNH THANG CÂN (cạnh huyền – cạnh góc vuông)

=> CH = DH (1).

Ta có : BÀI 11. HÌNH THANG CÂN (do BÀI 11. HÌNH THANG CÂN)

=> EH là phân giác của BÀI 11. HÌNH THANG CÂN.

=> BÀI 11. HÌNH THANG CÂN (do AB // CD).

Gọi BÀI 11. HÌNH THANG CÂN

BÀI 11. HÌNH THANG CÂN 

Xét tam giác vuông BHK và AHK có : BÀI 11. HÌNH THANG CÂN

=> BÀI 11. HÌNH THANG CÂN (cạnh góc vuông-góc nhọn)

=> BH = AH (2)

Từ (1)(2) => AC = BD

=> Hình thang ABCD là hình thang cân.

Bài 3.6 (Trang 55):

Vẽ hình thang cân ABCD (AB//CD) biết đáy lớn CD dài 4cm, cạnh bên dài 2cm và đường chéo dài 3cm.

Trả lời rút gọn:

- Vẽ đáy lớn CD = 4 cm

- Vẽ cung tròn tâm C bán kính 2 cm, cung tròn tâm D bán kính 3 cm, giao điểm của 2 cung tròn là B

- Tương tự, vẽ cung tròn tâm D bán kính 2cm, cung tròn tâm C bán kính 3 cm, giao điểm của 2 cung tròn là A

(Tất cả cung tròn đều nằm trên cùng 1 nửa mặt phẳng bờ CD).

BÀI 11. HÌNH THANG CÂN

Bài 3.7 (Trang 55):

Hai tia phân giác của hai góc A, B của hình thang cân ABCD (AB//CD) cắt nhau tại điểm E trên cạnh đáy CD. Chứng minh rằng EC = ED.

Trả lời rút gọn:

BÀI 11. HÌNH THANG CÂN

+ Ta có: Hình thang ABCD cân và AE, BE là phân giác BÀI 11. HÌNH THANG CÂNBÀI 11. HÌNH THANG CÂN

+ Lại có: BÀI 11. HÌNH THANG CÂN (so le trong)

=> BÀI 11. HÌNH THANG CÂN cân tại C, nên BC = EC (1).

=> BÀI 11. HÌNH THANG CÂN cân tại C, nên AD = ED (2).

Vì ABCD là hình thang cân nên AD = BC, từ (1)(2) suy ra: EC = ED.

Bài 3.8 (Trang 55):

Hình thang cân ABCD (AB//CD, AB//CD) có các đường thẳng AD, BC cắt nhau tại I, các đường thẳng AC, BD cắt nhau tại J. Chứng minh rằng đường thẳng IJ là đường trung trực của đoạn thẳng AB.

Trả lời rút gọn:

BÀI 11. HÌNH THANG CÂN

Xét BÀI 11. HÌNH THANG CÂNBÀI 11. HÌNH THANG CÂN có:

AD = BC (tính chất hình thang cân)

CD chung

AC = BD (đường chéo hình thang cân)

=> BÀI 11. HÌNH THANG CÂN (c.c.c)

=> BÀI 11. HÌNH THANG CÂN hay BÀI 11. HÌNH THANG CÂN => BÀI 11. HÌNH THANG CÂN cân tại I

Do đó JD = JC (1)

BÀI 11. HÌNH THANG CÂN có hai góc ở đáy bằng nhau BÀI 11. HÌNH THANG CÂN nên BÀI 11. HÌNH THANG CÂN cân tại I.

=> ID = IC (2)

Từ (1)(2) suy ra IJ là trung trực của CD.

Chứng minh tương tự ta có: JA = JB; IA = IB

Suy ra J và I cùng thuộc đường trung trực của đoạn thẳng AB

Do đó, IJ là đường trung trực của AB.