Slide bài giảng Toán 8 kết nối Bài 19: Biểu diễn dữ liệu bằng bảng, biểu đồ
Slide điện tử Bài 19: Biểu diễn dữ liệu bằng bảng, biểu đồ. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của môn Toán 8 Kết nối sẽ khác biệt
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu
Tóm lược nội dung
BÀI 19. BIỂU DIỄN DỮ LIỆU BẰNG BẢNG, BIỂU ĐỒ
I. LỰA CHỌN BIỂU ĐỒ TRANH HAY BIỂU ĐỒ CỘT
Hoạt động 1 (Trang 93):
Cho biểu đồ Hình 5.1. Lập bảng thống kê cho dữ liệu được biểu diễn trong biểu đồ. Nếu biểu diễn dữ liệu này bằng biểu đồ tranh thì nên chọn mỗi biểu tượng biểu diễn cho bao nhiêu vé?
Trả lời rút gọn:
Ta lập bảng thống kê cho dữ liệu được biểu diễn trong biểu đồ trên như sau:
Loại vé | 100 000 đồng | 150 000 đồng | 200 000 đồng |
Số lượng (nghìn vé) | 10 | 20 | 5 |
Nếu biểu diễn dữ liệu này bằng biểu đồ tranh thì nên chọn mỗi biểu tượng biểu diễn cho 5 nghìn vé vì số liệu 5 nghìn nhỏ nhất trong bảng trên và 10 5; 20
5.
Hoạt động 2 (Trang 93):
Trong một trận bóng đá khác, số vé 100 000 đồng, 150 000 đồng, 200 000 đồng bán được lần lượt là 10 300, 22 300, 4 100 vé. Nếu dùng biểu đồ tranh để biểu diễn thì nên chọn mỗi biểu tượng biểu diễn bao nhiêu vé? Phải vẽ bao nhiêu biểu tượng?
Trả lời rút gọn:
Số vé biểu diễn cho mỗi biểu tượng là số mà cả ba số: 10 300, 22 300, 4 100 đều chia hết và nên chọn số lớn nhất có thể.
Do đó, số vé biểu diễn cho mỗi biểu tượng là:
ƯCLN (10 300, 22 300, 4 100) = 100.
Khi đó:
Số biểu tượng cần phải vẽ cho số vé 100 000 đồng là:
10 300 : 100 = 103 (biểu tượng).
Số biểu tượng cần phải vẽ cho số vé 150 000 đồng là:
22 300 : 100 = 223 (biểu tượng).
Số biểu tượng cần phải vẽ cho số vé 200 000 đồng là:
4 100 : 100 = 41 (biểu tượng)
Luyện tập 1 (Trang 94):
Nên chọn biểu đồ tranh hay biểu đồ cột để biểu diễn dữ liệu Bảng 5.1? Vẽ biểu đồ đó.
Trả lời rút gọn:
Dữ liệu trong Bảng 5.1 biểu diễn số lượng của các loài động vật.
Để biểu diễn dữ liệu này, ta dùng biểu đồ cột vì biểu đồ cột biểu diễn số lượng các loại đối tượng khác nhau.
II. LỰA CHỌN BIỂU ĐỒ CỘT HAY BIỂU ĐỒ ĐOẠN THẲNG
Hoạt động 3 (Trang 94):
Biểu đồ Hình 5.2 cho biết cân nặng thai nhi chuẩn tại một số thời điểm trong thai kì.
Ta có thể dùng biểu đồ đoạn thẳng để biểu diễn dữ liệu hay không?
Trả lời rút gọn:
Bảng thống kê
8 | 12 | 16 | 20 | 24 | 28 | 32 | 36 | 40 |
1 | 14 | 100 | 300 | 600 | 1000 | 1700 | 2600 | 3500 |
Hoạt động 4 (Trang 94):
Bảng sau cho biết cân nặng thai nhi chuẩn theo tuần tuổi:
a) Ta có nên dùng biểu đồ cột để biểu diễn bảng số liệu này không? Tại sao?
b) Biểu đồ nào phù hợp để biểu diễn bảng số liệu này?
Trả lời rút gọn:
a) Ta không nên dùng biểu đồ để biểu diễn bảng số liệu này vì số lượng thời điểm quan sát nhiều.
b) Biểu đồ biểu diễn bảng số liệu phù hợp là biểu đồ đoạn thẳng thì để biểu diễn sự thay đổi một đại lượng theo thời gian và số lượng thời điểm quan sát nhiều.
Luyện tập 2 (Trang 95):
Cho biểu đồ Hình 5.3.
a) Lập bảng thống kê cho dữ liệu trong biểu đồ.
b) Vẽ biểu đồ cột biểu diễn dữ liệu này. Nếu ta có dữ liệu về số cơn bão hằng năm trên toàn cầu từ năm 1970 đến nay thì có nên dùng biểu đồ cột để biểu diễn không?
Trả lời rút gọn:
a) Dựa vào biểu đồ trên, ta lập bảng thống kê số cơn bão trên toàn cầu như sau:
Năm | 2014 | 2015 | 2016 | 2017 | 2018 |
Số cơn bão | 99 | 121 | 86 | 130 | 94 |
b) Biểu đồ cột biểu diễn dữ liệu đã cho là:
III. LỰA CHỌN BIỂU ĐỒ CỘT KÉP HAY BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT TRÒN
Hoạt động 5 (Trang 95):
Cho bảng thống kê về cỡ áo của học sinh lớp 8A như trong Bảng 5.2.
Nên dùng biểu đồ nào để biểu diễn dữ liệu đã cho và giải thích tại sao trong các trường hợp sau:
a) So sánh tỉ lệ học sinh của lớp 8A theo cỡ áo?
b) So sánh số lượng cỡ áo mỗi loại của nam và nữ?
Trả lời rút gọn:
a) Nên dùng biểu đồ hình quạt tròn để so sánh tỉ lệ học sinh của lớp 8A theo cỡ áo, vì biểu đồ hình quạt tròn biểu thị tỉ lệ phần trăm của cùng từng loại so với toàn thể.
b) Nên dùng biểu đồ cột kép để so sánh số lượng cỡ áo mỗi loại của nam và nữ vì biểu đồ cột kép dùng để so sánh từng cặp số liệu của hai bộ dữ liệu cùng loại.
Luyện tập 3 (Tang 96):
Bảng thống kê sau cho biết mật độ dân số (người/km2) tại ba vùng kinh tế xã hội trong hai năm 2009 và 2019.
Muốn biết sau 10 năm mật độ dân số thay đổi thế nào ở mỗi vùng, ta nên sử dụng biểu đồ nào?
Trả lời rút gọn:
Vì muốn so sánh mật độ dân số của mỗi vùng sau 10 năm nên ta dùng biểu đồ cột kép. Biểu đồ gồm 3 nhóm cột, mỗi nhóm gồm 2 cột biểu diễn mật độ dân số của một vùng trong các năm 2009 và 2019.
IV. GIẢI BÀI TẬP CUỐI SGK
Bài 5.4 (Trang 97):
Biểu đồ Hình 5.6 biểu diễn số lượng các bạn lớp 8A tham gia các câu lạc bộ.
a) Cho biết đây là biểu đồ gì? Mỗi biểu tượng ứng với bao nhiêu học sinh?
b) Lập bảng thống kê và vẽ biểu đồ cột biểu diễn dữ liệu này.
Trả lời rút gọn:
a) Biểu đồ đã cho là biểu đồ tranh. Mỗi biểu tượng ứng với 3 học sinh.
b) Bảng thống kê số lượng các bạn lớp 8A tham gia các câu lạc bộ là:
Câu lạc bộ | Tiếng Anh | Võ thuật | Nghệ thuật |
Số bạn | 6 | 9 | 6 |
Biểu đồ cột biểu diễn số lượng các bạn lớp 8A tham gia các câu lạc bộ.
Bài 5.5 (Trang 97):
Bảng thống kê bên cho biết số lượng khách đánh giá chất lượng dịch vụ của một khách sạn.
a) Vẽ biểu đồ tranh, biểu đồ cột biểu diễn bảng thống kê trên.
b) Nếu muốn biểu diễn tỉ lệ khách hàng đánh giá theo các mức đánh giá trên, ta cần dùng biểu đồ nào để biểu diễn?
Trả lời rút gọn:
a) Dựa vào bảng thống kê trên, ta có
+ Biểu đồ tranh
Rất tốt | |
Tốt | |
Trung bình | |
Kém |
(Mỗi ứng với 5 khách )
+ Biểu đồ cột
b) Nếu muốn biểu diễn tỉ lệ khách hàng đánh giá theo các mức đánh giá trên, ta cần dùng biểu đồ hình quạt tròn vì biểu đồ hình quạt tròn biểu thị tỉ lệ phần trăm của cùng từng loại so với toàn thể.
Bài 5.6 (Trang 97):
Cho biểu đồ Hình 5.7.
Hãy lập bảng thống kê biểu diễn số lượng huy chương các loại của đoàn thể thao Mỹ và vẽ biểu đồ cột biểu diễn bảng thống kê này.
Trả lời rút gọn:
Bảng thống kê biểu diễn số lượng huy chương các loại của đoàn thể thao Mỹ là:
Huy chương | Vàng | Bạc | Đồng |
Số lượng | 39 | 41 | 33 |
Biểu đồ cột biểu diễn bảng thống kê số lượng huy chương các loại của đoàn thể thao Mỹ:
Bài 5.7 (Trang 98):
Bảng sau cho biết khối lượng giấy vụn các lớp khối 8 đã thu gom được.
Lựa chọn biểu đồ phù hợp biểu diễn bảng thống kê này. Vẽ biểu đồ đó.
Trả lời rút gọn:
Để khối lượng giấy vụn các lớp khối 8 đã thu gom được, ta chọn biểu đồ cột.
Biểu đồ cột biểu diễn khối lượng giấy vụn các lớp khối 8 đã thu gom được:
Bài 5.8 (Trang 98):
Bảng thống kê sau biểu diễn số huy chương vàng trong hai kì SEA Games năm 2017 và 2019 của đoàn thể thao Việt Nam, Thái Lan.
a) Vẽ biểu đồ để so sánh số huy chương của mỗi quốc gia đạt được qua hai kì SEA Games.
b) Vẽ biểu đồ so sánh số huy chương của Việt Nam và Thái Lan trong mỗi kì SEA Games.
Trả lời rút gọn:
a) Biểu đồ để so sánh số huy chương của mỗi quốc gia đạt được qua hai kì SEA Games, ta vẽ biểu đồ cột kép như sau:
b) Vẽ biểu đồ so sánh số huy chương của Việt Nam và Thái Lan trong mỗi kì SEA Games.
Bài 5.9 (Trang 98):
Biểu đồ Hình 5.8 cho biết tỉ lệ mỗi loại quả bán được của một cửa hàng. Giả sử cửa hàng bán được 200 kg quả các loại. Lập bảng thống kê cho biết số lượng mỗi loại quả cửa hàng bán được. Vẽ biểu đồ cột biểu diễn bảng thống kê này.
Trả lời rút gọn:
Theo đề bài, cửa hàng bán được 200 kg quả các loại. Khi đó:
• Số quả lê cửa hàng đó bán được là: 200 20% = 40 (quả);
• Số quả táo cửa hàng đó bán được là: 200 30% = 60 (quả);
• Số quả nhãn cửa hàng đó bán được là: 200 40% = 80 (quả);
• Số quả nho cửa hàng đó bán được là: 200 10% = 20 (quả);
Bảng thống kê số lượng mỗi loại quả cửa hàng bán được:
Loại quả | Lê | Táo | Nhãn | Nho |
Số lượng (quả) | 40 | 60 | 80 | 20 |
Biểu đồ cột số lượng mỗi loại quả cửa hàng bán được: