Slide bài giảng Toán 8 kết nối Bài 35: Định lí Pythagore và ứng dụng
Slide điện tử Bài 35: Định lí Pythagore và ứng dụng. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của học môn Toán 8 Kết nối sẽ khác biệt
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu
Tóm lược nội dung
CHƯƠNG IX. TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG
BÀI 35. ĐỊNH LÍ PYTHAGORE VÀ ỨNG DỤNG (2 tiết)
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
GV chiếu Slide dẫn dắt, đặt vấn đề qua bài toán mở đầu và yêu cầu HS thảo luận và nêu dự đoán (chưa cần HS giải):
Bạn Lan vẽ một hình chữ nhật có chiều rộng và chiều dài lần lượt là 1 và 3 (đơn vị độ dài). Sau đó, Lan đặt một đoạn OM lên trục số với độ dài bằng đường chéo của hình chữ nhật. Vậy điểm M biểu diễn số thực nào? Biết rằng đơn vị độ dài trên trục số và đơn vị đo kích thước hình chữ nhật là giống nhau.
NỘI DUNG BÀI HỌC GỒM
Định lí pythagore
Ứng dụng của định lí pythagore
Tìm hiểu cách tính độ dài đoạn thẳng
Chứng minh tính chất hình học
- Luyện tập
- Vận dụng
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
TIẾT 1: ĐỊNH LÍ PYTHAGORE
Hoạt động 1: Định lí pythagore
Hãy nêu định lý Pythagore.
Nội dung gợi ý:
Trong một tam giác vuông, bình phương cạnh huyền bằng tổng các bình phương của hai cạnh góc vuông.
GT | , |
KL |
|
TIẾT 2: ỨNG DỤNG CỦA ĐỊNH LÍ PYTHAGORE
Hoạt động 2: Ứng dụng của định lí pythagore
NV1: Tìm hiểu cách tính độ dài đoạn thẳng
Công thức tính chiều cao ứng với cạnh huyền của một tam giác khi biết độ dài các cạnh của tam giác đó là gì?
Nội dung gợi ý:
Nếu tam giác vuông tại có đường cao , các cạnh thì:
NV2: Chứng minh tính chất hình học
Mối quan hệ giữa đường xiên và đường cao trong tam giác là như thế nào?
Nội dung gợi ý:
- Trong bài toán 2, nếu gọi là đường cao, các đoạn thẳng là đường xiên thì đoạn thẳng được gọi là hình chiếu của đường xiên và đoạn thẳng được gọi là hình chiếu của đường xiên .
- Với cùng 1 đường cao, hình chiếu cảng lớn thì đường xiên càng lớn.
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Từ nội dung bài học, GV yêu cầu HS luyện tập làm bài:
Câu 1: Một tam giác có cạnh huyền bằng 20cm độ dài các cạnh góc vuông tỉ lệ với 3 và 4. Tính độ dài các cạnh góc vuông
A. 9 cm; 12 cm
B. 10 cm; 16 cm
C. 12 cm; 16 cm
D. 12 cm; 14 cm
Câu 2: Cho tam giác ABC vuông ở A có AC = 20 cm. Kẻ AH vuông góc BC. Biết BH = 9 cm; HC = 16 cm. Tính AB, AH
A. AH = 12 cm; AB = 15 cm
B. AH = 10 cm; AB = 15 cm
C. AH = 15 cm; AB = 12 cm
D. AH = 12 cm; AB = 13 cm
Câu 3: Cho tam giác ABC vuông ở A có AC = 8 cm. Kẻ AH vuông góc BC. Biết BH = 3,6 cm; HC = 6,4 cm. Tính AB, AH
A. AH = 4,8 cm; AB = 6 cm
B. AH = 8,4 cm; AB = 6 cm
C. AH = 4 cm; AB = 6 cm
D. AH = 5 cm; AB = 6 cm
Câu 4: Cho hình vẽ. Tính x:
A. x = 10 cm
B. x = 11 cm
C. x = 8 cm
D. x = 5 cm
Câu 5: Cho hình vẽ. Tính x:
A. x = 22 cm
B. x = 32 cm
C. x = 20 cm
D. x = 24 cm
Đáp án gợi ý:
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
C | A | A | D | D |
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
GV yêu cầu HS hoạt động hoàn thành bài tập 9.20 ; 9.21 ; 9.22 (SGK – tr.97)