Slide bài giảng Toán 8 kết nối Bài 34: Ba trường hợp đồng dạng của hai tam giác

Slide điện tử Bài 34: Ba trường hợp đồng dạng của hai tam giác. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của học môn Toán 8 Kết nối sẽ khác biệt

Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu

Tóm lược nội dung

CHƯƠNG IX. TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG 

BÀI 34. BA TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG CỦA HAI TAM GIÁC (3 tiết)

HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 

GV chiếu Slide dẫn dắt, đặt vấn đề qua bài toán mở đầu và yêu cầu HS thảo luận và nêu dự đoán (chưa cần HS giải): 

Trong bóng đá, độ khó của mỗi pha ghi bàn được xác định bởi góc sút vào cầu môn. Với khung thành rộng 7,32 m, và khoảng cách từ trái bóng đến hai cột gôn lần lượt là 10,98 m và 14,64 m, em có thể đo được góc sút ở vị trí này bằng cách nào với các dụng cụ học tập không?

NỘI DUNG BÀI HỌC GỒM

  • Trường hợp đồng dạng thứ nhất của tam giác          

  • Trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác

  •  Trường hợp đồng dạng thứ ba của tam giác

  • Luyện tập
  • Vận dụng

HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

TIẾT 1: TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC

Hoạt động 1: Trường hợp đồng dạng thứ nhất của tam giác   

Hãy nêu định lý hai tam giác đồng dạng theo trường hợp cạnh cạnh cạnh.

Nội dung gợi ý:

Nếu ba cạnh của tam giác này tỉ lệ với ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau.

GT

CHƯƠNG IX. TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG BÀI 34. BA TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG CỦA HAI TAM GIÁC (3 tiết)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG GV chiếu Slide dẫn dắt, đặt vấn đề qua bài toán mở đầu và yêu cầu HS thảo luận và nêu dự đoán (chưa cần HS giải): Trong bóng đá, độ khó của mỗi pha ghi bàn được xác định bởi góc sút vào cầu môn. Với khung thành rộng 7,32 m, và khoảng cách từ trái bóng đến hai cột gôn lần lượt là 10,98 m và 14,64 m, em có thể đo được góc sút ở vị trí này bằng cách nào với các dụng cụ học tập không?NỘI DUNG BÀI HỌC GỒM, CHƯƠNG IX. TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG BÀI 34. BA TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG CỦA HAI TAM GIÁC (3 tiết)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG GV chiếu Slide dẫn dắt, đặt vấn đề qua bài toán mở đầu và yêu cầu HS thảo luận và nêu dự đoán (chưa cần HS giải): Trong bóng đá, độ khó của mỗi pha ghi bàn được xác định bởi góc sút vào cầu môn. Với khung thành rộng 7,32 m, và khoảng cách từ trái bóng đến hai cột gôn lần lượt là 10,98 m và 14,64 m, em có thể đo được góc sút ở vị trí này bằng cách nào với các dụng cụ học tập không?NỘI DUNG BÀI HỌC GỒM

CHƯƠNG IX. TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG BÀI 34. BA TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG CỦA HAI TAM GIÁC (3 tiết)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG GV chiếu Slide dẫn dắt, đặt vấn đề qua bài toán mở đầu và yêu cầu HS thảo luận và nêu dự đoán (chưa cần HS giải): Trong bóng đá, độ khó của mỗi pha ghi bàn được xác định bởi góc sút vào cầu môn. Với khung thành rộng 7,32 m, và khoảng cách từ trái bóng đến hai cột gôn lần lượt là 10,98 m và 14,64 m, em có thể đo được góc sút ở vị trí này bằng cách nào với các dụng cụ học tập không?NỘI DUNG BÀI HỌC GỒM 

KL

CHƯƠNG IX. TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG BÀI 34. BA TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG CỦA HAI TAM GIÁC (3 tiết)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG GV chiếu Slide dẫn dắt, đặt vấn đề qua bài toán mở đầu và yêu cầu HS thảo luận và nêu dự đoán (chưa cần HS giải): Trong bóng đá, độ khó của mỗi pha ghi bàn được xác định bởi góc sút vào cầu môn. Với khung thành rộng 7,32 m, và khoảng cách từ trái bóng đến hai cột gôn lần lượt là 10,98 m và 14,64 m, em có thể đo được góc sút ở vị trí này bằng cách nào với các dụng cụ học tập không?NỘI DUNG BÀI HỌC GỒM 

TIẾT 2: TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ HAI CỦA TAM GIÁC

Hoạt động 2: Trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác

Hãy nêu định lý hai tam giác đồng dạng theo trường hợp cạnh góc cạnh.

Nội dung gợi ý:

Nếu hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia và hai góc tạo bởi các cặp cạnh đó bằng nhau thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau.

GT

CHƯƠNG IX. TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG BÀI 34. BA TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG CỦA HAI TAM GIÁC (3 tiết)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG GV chiếu Slide dẫn dắt, đặt vấn đề qua bài toán mở đầu và yêu cầu HS thảo luận và nêu dự đoán (chưa cần HS giải): Trong bóng đá, độ khó của mỗi pha ghi bàn được xác định bởi góc sút vào cầu môn. Với khung thành rộng 7,32 m, và khoảng cách từ trái bóng đến hai cột gôn lần lượt là 10,98 m và 14,64 m, em có thể đo được góc sút ở vị trí này bằng cách nào với các dụng cụ học tập không?NỘI DUNG BÀI HỌC GỒM 

CHƯƠNG IX. TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG BÀI 34. BA TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG CỦA HAI TAM GIÁC (3 tiết)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG GV chiếu Slide dẫn dắt, đặt vấn đề qua bài toán mở đầu và yêu cầu HS thảo luận và nêu dự đoán (chưa cần HS giải): Trong bóng đá, độ khó của mỗi pha ghi bàn được xác định bởi góc sút vào cầu môn. Với khung thành rộng 7,32 m, và khoảng cách từ trái bóng đến hai cột gôn lần lượt là 10,98 m và 14,64 m, em có thể đo được góc sút ở vị trí này bằng cách nào với các dụng cụ học tập không?NỘI DUNG BÀI HỌC GỒM 

KL

CHƯƠNG IX. TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG BÀI 34. BA TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG CỦA HAI TAM GIÁC (3 tiết)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG GV chiếu Slide dẫn dắt, đặt vấn đề qua bài toán mở đầu và yêu cầu HS thảo luận và nêu dự đoán (chưa cần HS giải): Trong bóng đá, độ khó của mỗi pha ghi bàn được xác định bởi góc sút vào cầu môn. Với khung thành rộng 7,32 m, và khoảng cách từ trái bóng đến hai cột gôn lần lượt là 10,98 m và 14,64 m, em có thể đo được góc sút ở vị trí này bằng cách nào với các dụng cụ học tập không?NỘI DUNG BÀI HỌC GỒM 

TIẾT 3: TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ BA CỦA TAM GIÁC

Hoạt động 3: Trường hợp đồng dạng thứ ba của tam giác

Hãy nêu định lý hai tam giác đồng dạng theo trường hợp góc góc.

Nội dung gợi ý:

Nếu hai góc của tam giác này lần lượt bằng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau.

GT

CHƯƠNG IX. TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG BÀI 34. BA TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG CỦA HAI TAM GIÁC (3 tiết)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG GV chiếu Slide dẫn dắt, đặt vấn đề qua bài toán mở đầu và yêu cầu HS thảo luận và nêu dự đoán (chưa cần HS giải): Trong bóng đá, độ khó của mỗi pha ghi bàn được xác định bởi góc sút vào cầu môn. Với khung thành rộng 7,32 m, và khoảng cách từ trái bóng đến hai cột gôn lần lượt là 10,98 m và 14,64 m, em có thể đo được góc sút ở vị trí này bằng cách nào với các dụng cụ học tập không?NỘI DUNG BÀI HỌC GỒM 

CHƯƠNG IX. TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG BÀI 34. BA TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG CỦA HAI TAM GIÁC (3 tiết)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG GV chiếu Slide dẫn dắt, đặt vấn đề qua bài toán mở đầu và yêu cầu HS thảo luận và nêu dự đoán (chưa cần HS giải): Trong bóng đá, độ khó của mỗi pha ghi bàn được xác định bởi góc sút vào cầu môn. Với khung thành rộng 7,32 m, và khoảng cách từ trái bóng đến hai cột gôn lần lượt là 10,98 m và 14,64 m, em có thể đo được góc sút ở vị trí này bằng cách nào với các dụng cụ học tập không?NỘI DUNG BÀI HỌC GỒM 

KL

CHƯƠNG IX. TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG BÀI 34. BA TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG CỦA HAI TAM GIÁC (3 tiết)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG GV chiếu Slide dẫn dắt, đặt vấn đề qua bài toán mở đầu và yêu cầu HS thảo luận và nêu dự đoán (chưa cần HS giải): Trong bóng đá, độ khó của mỗi pha ghi bàn được xác định bởi góc sút vào cầu môn. Với khung thành rộng 7,32 m, và khoảng cách từ trái bóng đến hai cột gôn lần lượt là 10,98 m và 14,64 m, em có thể đo được góc sút ở vị trí này bằng cách nào với các dụng cụ học tập không?NỘI DUNG BÀI HỌC GỒM 

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

Từ nội dung bài học, GV yêu cầu HS luyện tập làm bài:

Câu 1: Một tam giác có cạnh nhỏ nhất bằng 12, hai cạnh còn lại bằng x và y (x < y). Một tam giác khác có cạnh lớn nhất bằng 40,5, hai cạnh còn lại cũng bằng x và y. Tính x và y để hai tam giác đó đồng dạng, từ đó suy ra giá trị của S = x + y bằng:

A. 45

B. 60

C. 55

D. 35

Câu 2: Một tam giác có cạnh nhỏ nhất bằng 12, hai cạnh còn lại bằng x và y (x < y). Một tam giác khác có cạnh lớn nhất bằng 40,5, hai cạnh còn lại cũng bằng x và y. Tính x và y để hai tam giác đó đồng dạng, từ đó suy ra giá trị của S = x + y bằng:

A. 45

B. 60

C. 55

D. 35

Câu 3: Cho ΔABC đồng dạng với ΔMNP. Biết AB = 5cm, BC = 6cm, MN = 10cm, MP = 5cm. Hãy chọn câu đúng:

A. NP = 12cm, AC = 2,5cm

B. NP = 2,5cm, AC = 12cm

C. NP = 5cm, AC = 10cm

D. NP = 10cm, AC = 5cm

Câu 4: Hai tam giác nào không đồng dạng khi biết độ dài các cạnh của hai tam giác lần lượt là:

A. 4cm, 5cm, 6cm và 12cm, 15cm, 18cm.

B. 3cm, 4cm, 6cm và 9cm, 12cm, 18cm

C. 1,5cm, 2cm, 2cm và 1cm, 1cm, 1cm

D. 14cm, 15cm, 16cm và 7cm, 7,5cm, 8cm

Câu 5: Một tam giác có cạnh nhỏ nhất bằng 12, hai cạnh còn lại bằng x và y (x < y). Một tam giác khác có cạnh lớn nhất bằng 40,5, hai cạnh còn lại cũng bằng x và y. Tính x và y để hai tam giác đó đồng dạng, từ đó suy ra giá trị của S = x + y bằng:

A. 45

B. 60

C. 55

D. 35

Đáp án gợi ý:

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

A

C

A

C

A

HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

GV yêu cầu HS hoạt động hoàn thành bài tập 9.7 ; 9.8 ; 9.9 ; 9.10 (SGK – tr.90).