Slide bài giảng Toán 8 kết nối Bài 32: Mối quan hệ giữa xác suất thực nghiệm với xác xuất và ứng dụng
Slide điện tử Bài 32: Mối quan hệ giữa xác suất thực nghiệm với xác xuất và ứng dụng. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của học môn Toán 8 Kết nối sẽ khác biệt
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu
Tóm lược nội dung
CHƯƠNG VIII. MỞ ĐẦU VỀ TÍNH XÁC SUẤT CỦA BIẾN CỐ
BÀI 32. MỐI LIÊN HỆ GIỮA XÁC SUẤT THỰC NGHIỆM VỚI XÁC SUẤT VÀ ỨNG DỤNG (3 tiết)
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
GV chiếu Slide dẫn dắt và yêu cầu HS thảo luận và nêu dự đoán về câu hỏi mở đầu (chưa cần HS giải):
Hình 8.4 mô tả cảnh tắc đường ở đường Nguyễn Trãi (Hà Nội) vào giờ cao điểm buổi chiều, từ khoảng 17 giờ 30 phút đến 18 giờ. Liệu ta có thể tính xác suất cho biến cố “Tắc đường vào giờ cao điểm buổi chiều ở Nguyễn Trãi” hay không? |
NỘI DUNG BÀI HỌC GỒM
Xác suất thực nghiệm của một biến cố
Mối liên hệ giữa xác suất thực nghiệm với xác suất
- Ứng dụng
- Luyện tập
- Vận dụng
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
TIẾT 1: XÁC SUẤT THỰC NGHIỆM CỦA MỘT BIẾN CỐ
Hoạt động 1: Xác suất thực nghiệm của một biến cố
Hãy nêu kết luận về xác suất thực nghiệm của một biến cố
Nội dung gợi ý:
Giả sử trong lần thực nghiệm hoặc
lần theo dõi (quan sát) một hiện tượng ta thấy biến cố
xảy ra
lần. Khi đó xác suất thực nghiệm của biến cố
bằng
, tức là bằng tỉ số giữa số lần xuất hiện biến cố
và số lần thực hiện thực nghiệm hoặc theo dõi hiện tượng đó.
TIẾT 2: MỐI LIÊN HỆ GIỮA XÁC SUẤT THỰC NGHIỆM VỚI XÁC SUẤT
Hoạt động 2: Mối liên hệ giữa xác suất thực nghiệm với xác suất
Nêu mối liên hệ giữa xác suất thực nghiệm và xác suất.
Nội dung gợi ý:
Xác suất của biến cố được ước lượng bằng xác suất thực nghiệm của
:
Trong đó là số lần thực nghiệm hay theo dõi một hiện tượng,
là số lần biến cố
xảy ra.
TIẾT 3: ỨNG DỤNG
Hoạt động 3: Ứng dụng
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Từ nội dung bài học, GV yêu cầu HS luyện tập làm bài:
Câu 1: Một hộp có 5 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3, 4, 5; hai thẻ khác nhau thì ghi số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ rồi bỏ lại thẻ vào hộp. Sau 25 lần rút thẻ liên tiếp, hãy ghi kết quả thống kê theo mẫu sau:
Lần 1 | Số 3 | Lần 6 | Số 5 | Lần 11 | Số 3 | Lần 16 | Số 2 | Lần 21 | Số 1 |
Lần 2 | Số 1 | Lần 7 | Số 2 | Lần 12 | Số 2 | Lần 17 | Số 1 | Lần 22 | Số 5 |
Lần 3 | Số 2 | Lần 8 | Số 3 | Lần 13 | Số 2 | Lần 18 | Số 2 | Lần 23 | Số 3 |
Lần 4 | Số 3 | Lần 9 | Số 4 | Lần 14 | Số 1 | Lần 19 | Số 3 | Lần 24 | Số 4 |
Lần 5 | Số 4 | Lần 10 | Số 5 | Lần 15 | Số 5 | Lần 20 | Số 5 | Lần 25 | Số 5 |
Tính xác suất thực nghiệm: Xuất hiện số 2
A. 0,42
B. 0,24
C. 0,12
D. 0,6
Câu 2: Một hộp có 5 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3, 4, 5; hai thẻ khác nhau thì ghi số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ rồi bỏ lại thẻ vào hộp. Sau 25 lần rút thẻ liên tiếp, hãy ghi kết quả thống kê theo mẫu sau:
Lần 1 | Số 3 | Lần 6 | Số 5 | Lần 11 | Số 3 | Lần 16 | Số 2 | Lần 21 | Số 1 |
Lần 2 | Số 1 | Lần 7 | Số 2 | Lần 12 | Số 2 | Lần 17 | Số 1 | Lần 22 | Số 5 |
Lần 3 | Số 2 | Lần 8 | Số 3 | Lần 13 | Số 2 | Lần 18 | Số 2 | Lần 23 | Số 3 |
Lần 4 | Số 3 | Lần 9 | Số 4 | Lần 14 | Số 1 | Lần 19 | Số 3 | Lần 24 | Số 4 |
Lần 5 | Số 4 | Lần 10 | Số 5 | Lần 15 | Số 5 | Lần 20 | Số 5 | Lần 25 | Số 5 |
Tính xác suất thực nghiệm: Xuất hiện số chẵn
A. 0,24
B. 0,63
C. 0,36
D. 0,9
Câu 3: Hàng ngày Sơn đều đi xe bus đến trường. Sơn ghi lại thời gian chờ xe của mình trong 20 lần liên tiếp ở bảng sau
Thời gian chờ | Dưới 2 phút | Từ 2 phút đến dưới 5 phút | Từ 5 phút đến dưới 10 phút | Từ 10 phút trở lên |
Số lần | 5 | 9 | 4 | 2 |
Hãy tính xác suất thực nghiệm của sự kiện “Sơn phải chờ xe buýt dưới 2 tiếng”
A. 0,2
B. 0,05
C. 5
D. 0,25
Câu 4: Gieo một con xúc sắc 6 mặt 50 lần ta được kết quả như sau
Mặt | 1 chấm | 2 chấm | 3 chấm | 4 chấm | 5 chấm | 6 chấm |
Số lần | 8 | 7 | 3 | 12 | 10 | 10 |
Hãy tính xác suất thực nghiệm của sự kiện gieo được mặt có số chấm là số lẻ trong 50 lần gieo trên
A. 0,21
B. 0,44
C. 0,42
D. 0,18
Câu 5: Gieo một con xúc xắc 20 lần liên tiếp, có 6 lần xuất hiện mặt 3 chấm thì xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt 3 chấm bằng:
A. 0,15
B. 0,3
C. 0,6
D. 0,36
Đáp án gợi ý:
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
B | C | D | C | B |
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
GV yêu cầu HS hoạt động hoàn thành bài tập 8.11; 8.12; 8.13 (SGK – tr.72)