Slide bài giảng toán 10 kết nối bài 7: Các khái niệm mở đầu

Slide điện tử bài 7: Các khái niệm mở đầu. Kiến thức bài học được hình ảnh hóa, sinh động hóa. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của học môn Toán 10 Kết nối sẽ khác biệt

Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu

Tóm lược nội dung

BÀI 7. CÁC KHÁI NIỆM MỞ ĐẦU

1. KHÁI NIỆM VECTƠ

Bài 1: Một con tàu khởi hành từ đảo A, đi thẳng về hướng đông 10 km rồi đi thẳng tiếp 10 km về hướng nam thì tới đảo B. Nếu từ đảo A, tàu đi thẳng (không đổi hướng) tới đảo B, thì phải theo hướng nào và quãng đường phải đi dài bao nhiêu kilomet?

Giải bài 7 Các khái niệm mở đầu

Trả lời rút gọn: 

Gọi điểm mà tàu rẽ là C

AC = CB = 10 km.

=> tam giác ACB vuông cân tại C.

=> AB = km.

Vậy khi tàu chạy thẳng từ A tới B (không đổi hướng), thì tàu phải đi theo hướng và phải đi 14,14 km.

Bài 2: Cho tam giác đều ABC với cạnh có độ dài bằng a. Hãy chỉ ra các vectơ có độ dài bằng a và có điểm đầu, điểm cuối là các đỉnh của tam giác ABC.

Trả lời rút gọn: 

.

2. HAI VECTƠ CÙNG PHƯƠNG, CÙNG HƯỚNG, BẰNG NHAU

Bài 1: Quan sát các làn đường trong Hình 4.5 và cho biết những nhận xét nào sau đây là đúng:

a. Các làn đường song song với nhau.

b. Các xe chạy theo cùng một hướng.

c. Hai xe bất kì đều chạy theo cùng một hướng hoặc hai hướng ngược nhau.

Trả lời rút gọn: 

a, c đúng

Bài 2: Xét các vectơ cùng phương trong Hình 4.7. Hai vecto được gọi là cùng hướng, còn hai vectơ được gọi là ngược hướng. Hãy chỉ ra các vectơ cùng hướng với vectơ và các vectơ ngược hướng với vecto .

Giải bài 7 Các khái niệm mở đầu

Trả lời rút gọn: 

Vectơ cùng hướng với :

Vectơ ngược hướng với : .

Bài 3: Cho hình thang cân ABCD với hai đáy AB, CD, AB < CD. Hãy chỉ ra mối quan hệ về độ dài, phương, hướng giữa các cặp vectơ ; . Có cặp vectơ nào trong các cặp vectơ trên bằng nhau không?

Trả lời rút gọn: 

Cặp vecto

Độ dài

Phương

Hướng

 

Bằng nhau

Không cùng

 

Không cùng

 

Khác nhau

cùng

ngược

Bằng nhau

Không cùng

Không cùng

Không cặp nào trong các cặp vectơ trên bằng nhau.

Bài 4 : Trong các điều kiện dưới đây, chọn điều kiện cần và đủ để một điểm M nằm giữa hai điểm phân biệt A và B.

a. ngược hướng.

b.  : cùng phương.

c. cùng hướng.

d.  ngược hướng.

Trả lời rút gọn: 

d.

Bài 5 : Hai ca nô A và B chạy trên sông với các vận tốc riêng có cùng độ lớn là 15 km/h. Tuy vậy, ca nô A chạy xuôi dòng còn ca nô B chạy ngược dòng. Vận tốc của dòng nước trên sông là 3 km/h.

a. Hãy thể hiện trên hình vẽ, vectơ vận tốc của dòng nước và các vectơ vận tốc thực tế của các ca nô A, B.

b. Trong các vectơ những cặp vectơ nào cùng phương và những cặp vectơ nào ngược hướng?

Trả lời rút gọn: 

a) 

Độ lớn của vectơ vận tốc tương ứng là 3, 18, 12 (km/h)

tỉ lệ độ dài giữa chúng là: .

b) Do ca nô A chạy xuôi dòng nước nên các vectơ vận tốc cùng phương và ngược hướng.

Các cặp vectơ cùng phương là:

, , ;

Các cặp vectơ ngược hướng là:

, .

BÀI TẬP CUỐI SGK

Bài 4.1: Cho ba vectơ , đều khác . Những khẳng định nào sau đây là đúng?

Trả lời rút gọn: 

a, b, c đúng

Bài 4.2: Trong Hình 4.12, hãy chỉ ra các vecto cùng phương, các cặp vectơ ngược hướng và các cặp vectơ bằng nhau.

Giải bài 7 Các khái niệm mở đầu

Trả lời rút gọn: 

Cặp vectơ cùng phương

Cặp vectơ ngược hướng

Cặp vectơ bằng nhau

 

 

Bài 4.3:  Chứng minh rằng tứ giác ABCD là một hình bình hành khi và chỉ khi  .

Trả lời rút gọn: 

Giả sử tứ giác là một hình bình hành.


Khi đó => .

Ngược lại, giả sử tứ giác

Khi đó và hai đường thẳng song song hoặc trùng nhau. Nếu hai đường thẳng trùng nhau thì bốn điểm cùng nằm trên một đường thẳng. Điều này không xảy ra vì ABCD là một hình tứ giác. 

Vậy BC //AD (2)

 Từ (1) và (2) suy ra tứ giác là một hình bình hành.

Bài 4.4: Cho hình vuông ABCD có hai đường chéo cắt nhau tại O. Hãy chỉ ra tập hợp S gồm tất cả các vecto khác  có điểm đầu và điểm cuối thuộc tập hợp {A; B; C; D; O}. Hãy chia tập S thành các nhóm sao cho hai vectơ thuộc cùng một nhóm khi và chỉ khi chúng bằng nhau. 

Trả lời rút gọn: 

        

Các nhóm gồm các vectơ bằng nhau:

Bài 4.5: Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, hãy vẽ các vectơ với A(1;2),  M(0;-1), N(3;5).

a. Chỉ ra mối quan hệ giữa hai vectơ trên.

b. Một vật thể khởi hành từ M và chuyển động thẳng đều với vận tốc (tính theo giờ) được biểu diễn bởi vectơ . Hỏi vật thể đó có qua N hay không? Nếu có thì sau bao lâu vật sẽ tới N? 

Trả lời rút gọn: 

a) Dựng các điểm

Khi đó

=> 2 tam giác là các tam giác vuông đồng dạng .

=> .

=> .

 

Như vậy, vectơ cùng hướng với vectơ và có độ dài gấp ba lần độ dài của vectơ .

b) Vì cùng hướng với nên vật đó sẽ đi qua nên sau 3 giờ vật đó sẽ tới .