Slide bài giảng toán 10 kết nối bài 3: Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
Slide điện tử bài 3: Bất phương trình bậc nhất hai ẩn. Kiến thức bài học được hình ảnh hóa, sinh động hóa. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của học môn Toán 10 Kết nối sẽ khác biệt
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu
Tóm lược nội dung
BÀI 3.BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN
1. BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN
Bài 1: Trong tình huống mở đầu, gọi x là số vé loại 1 bán được và y là số vé loại 2 bán được. Viết biểu thức tính số tiền bán vé thu được (đơn vị nghìn đồng) ở rạp chiếu phim đó theo x và y.
a. Các số nguyên không âm x và y phải thỏa mãn điều kiện gì để số tiền bán vé thu được đạt tối thiểu 20 triệu đồng?
b. Nếu số tiền bán vé thu được nhỏ hơn 20 triệu đồng thì x và y thỏa mãn điều kiện gì?
Trả lời rút gọn:
50x + 100y
a)
b) .
Bài 2: Cặp số (x; y) = (100; 100) thỏa mãn bất phương trình bậc nhất hai ẩn nào trong hai bất phương trình thu được ở HD1? Từ đó cho biết rạp chiếu phim có phải bù lỗ hay không nếu bán được 100 vé loại 1 và 100 vé loại 2.
Trả lời câu hỏi tương tự với cặp số (x;y) = (150 ; 150)
Trả lời rút gọn:
(x; y) = (100; 100) thỏa mãn bất phương trình 50x + 100y < 20 000.
Nếu rạp chiếu phim bán được 100 vé loại 1 và 100 vé loại 2 thì số tiền thu được là 15 triệu đồng => rạp chiếu phim phải bù lỗ.
(x; y) = (150; 150) thỏa mãn bất phương trình hai ẩn .
Nếu rạp chiếu phim bán được 150 vé loại 1 và 150 vé loại 2 thì số tiền thu được là 22,5 triệu đồng => rạp chiếu phim không phải bù lỗ.
Bài 3: Cho bất phương trình bậc nhất hai ẩn x + 2y ≥ 0.
a. Hãy chỉ ra ít nhất hai nghiệm của bất phương trình trên.
b. Với y = 0, có bao nhiêu giá trị của x thỏa mãn bất phương trình đã cho?
Trả lời rút gọn:
a)
(x; y) = (0; 1), (x ; y) = (1; 1).
b)
Với y = 0, có vô số giá trị x mà thỏa mãn bất phương trình đã cho.
2. BIỂU DIỄN MIỀN NGHIỆM CỦA BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN TRÊN MẶT PHẲNG TỌA ĐỘ
Bài 1: Cho đường thẳng d: 2x – y = 4 trên mặt phẳng tọa độ Oxy. Đường thẳng này chia mặt phẳng thành hai nửa mặt phẳng.
a. Các điểm O(0; 0), A(-1; 3) và B(-2; -2) có thuộc cùng một nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng d không?
Tính giá trị của biểu thức 2x – y tại các điểm đó và so sánh với 4.
b. Trả lời câu hỏi tương tự như câu a với các điểm C(3; 1), D(4; -1).
Trả lời rút gọn:
a) Các điểm O, A, B có thuộc cùng một nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng d.
Thay A: 2.(-1) – 3 = -5 < 4
Thay B: 2.(-2) – (-2) = -2 < 4
Thay O: 2.0 – 0 = 0 <4.
b) Các điểm C, D có thuộc cùng một nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng d.
Thay C: 2.3 – 1 = 5 >4.
Thay D: 2.4 – (-1) = 9 > 4.
Bài 2: Biểu diễn miền nghiệm của bất phương trình 2x + y < 2000 trên mặt phẳng tọa độ.
Trả lời rút gọn:
Bước 1: Vẽ đường thẳng d: 2x + y = 200 trên mặt phẳng tọa độ Oxy
Bước 2: Lấy điểm O(0; 0) không thuộc d và thay x = 0, y = 0 vào biểu thức 2x + y ta được: 2. 0 + 0 < 200.
Do đó miền nghiệm của bất phương trinh là nửa mặt phẳng bờ d chứa điểm O(0; 0) không kể đường thẳng d (miền không bị gạch)
Bài 3: Một công ty viễn thông tính phí 1 nghìn đồng mỗi phút gọi nội mạng và 2 nghìn đồng mỗi phút gọi ngoại mạng. Em có thể sử dụng bao nhiêu phút gọi nội mạng và bao nhiêu phút gọi ngoại mạng trong một tháng nếu em muốn số tiền phải trả ít hơn 200 nghìn đồng?
Trả lời rút gọn:
Gọi số phút gọi nội mạng sử dụng là x ,số phút gọi ngoại mạng sử dụng là y
Số tiền phải trả là: x + 2y (nghìn đồng).
Nếu em muốn số tiền phải trả ít hơn 200 nghìn đồng thì: x + 2y < 200.
Ta tìm miền nghiệm của bất phương trình x + 2y < 200 như sau:
- Vẽ đường thẳng d: x + 2y = 200.
- Lấy gốc tọa độ O(0; 0) và tính 0 + 2.0 = 0 <200.
Do đó miền nghiệm của bất phương trình là nửa mặt phẳng bờ d chứa gốc tọa độ không kể đường thẳng d.
Vậy điểm (x; y) nằm trong miền tam giác OAB không kể cạnh AB thì số tiền phải trả ít hơn 200 nghìn đồng.
BÀI TẬP CUỐI SGK
Bài 2.1: Bất phương trình nào sau đây là bất phương trình bậc nhất hai ẩn?
a. 2x + 3y > 6
b. 22x+y≤0
c. 2x2−y≥1
Trả lời rút gọn:
a,b là bất phương trình bậc nhất hai ẩn
Bài 2.2: Biểu diễn miền nghiệm của mỗi bất phương trình sau trên mặt phẳng tọa độ:
a. 3x+2y≥300 b. 7x + 20y < 0.
Trả lời rút gọn:
a) Bước 1: Vẽ đường thẳng trên mặt phẳng toạ độ
.
Bước 2: Lấy điểm không thuộc
và thay
vào biểu thức
ta được:
.
Do đó, miền nghiệm của bất phương trình là nửa mặt phẳng bờ không chứa điểm
(miền không bị gạch).
b) Bước 1: Vẽ đường thẳng trên mặt phằng toạ độ
.
Bước 2: Lấy điểm không thuộc
và thay
vào biểu thức
ta được:
.
Do đó, miền nghiệm của bất phương trình là nửa mặt phẳng bờ không chứa điểm
và không tính bờ
(miền không bị gạch).
Bài 2.3: Ông An muốn thuê một chiếc ô tô (có lái xe) trong một tuần. Giá thuê xe được cho như bảng sau:
a. Gọi x và y lần lượt là số kilomet ông An đi trong các ngày từ thứ Hai đến thứ Sáu và trong hai ngày cuối tuần. Viết bất phương trình biểu thị mối liên hệ giữa x và y sao cho tổng số tiền ông An phải trả không quá 14 triệu đồng.
b. Biểu diễn miền nghiệm của bất phương trình ở câu a trên mặt phẳng tọa độ.
Đáp án:
a) Số tiền ông An phải trả khi thuê xe từ thứ 2 đến thứ 6 là:
Số tiền ông An phải trả khi thuê xe hai ngày cuối tuần là: .
Bất phương trình biểu thị mối liên hệ giữa và
sao cho tổng số tiền ông An phải trả không quá 14 triệu là:
=> .
b) Bước 1: Vẽ đường thẳng trên mặt phẳng toạ độ
.
Bước 2: Lấy điểm không thuộc
và thay
vào biểu thức
ta được:
.
Do đó, miền nghiệm của bất phương trình là nửa mặt phẳng bờ chứa điểm
(miên không bị gạch).